Noctua janthe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Noctua janthe
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Noctuinae
Chi (genus)Noctua
Loài (species)N. janthe
Danh pháp hai phần
Noctua janthe
(Borkhausen, 1792)

Noctua janthe[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Một số tác giả xem Noctua janthe và Noctua janthina là một loài. Nó được tìm thấy ở châu ÂuBắc Phi.

Sải cánh dài 30–40 mm. Chiều dài cánh trước là 16–20 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt from cuối tháng 6 đến tháng 9 [1].

Ấu trùng ăn nhiều loài cây rụng lá, shrubs và herbaceous plants.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]