Notiomystis cincta
Notiomystis cincta | |
---|---|
Chim trống | |
Chim mái | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Notiomystidae Driskell et al., 2007 |
Chi (genus) | Notiomystis Richmond, 1908 |
Loài (species) | N. cincta |
Danh pháp hai phần | |
Notiomystis cincta (Du Bus de Gisignies, 1839) |
Notiomystis cincta là một loài chim trong họ Notiomystidae.[2] Đây là loài chim hiếm trông giống ăn mật, nó là loài bản địa Đảo Bắc và các hải đảo lân cận của New Zealand. Nó đã trở nên tuyệt diệt ở khắp mọi nơi ngoại trừ đảo Little Barrier nhưng đã được du nhập lại tới ba khu bảo tồn hòn đảo khác và hai địa điểm trên đất liền Đảo Bắc. Mối quan hệ tiến hóa của nó từ lâu đã bối rối các nhà điểu cầm học, nhưng ngày nay nó được phân loại như là thành viên duy nhất của họ riêng của mình, Notiomystidae.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Loài chim này ban đầu được miêu tả là một thành viên của họ chim ăn mật chủ yếu ở Úc và New Guinea Meliphagidae. Nó có còn được phân loại như vậy cho đến gần đây. Phân tích gen cho thấy rằng nó không liên quan chặt chẽ với ăn mật và các đồng minh của chúng và những loài bà con còn sống gần gũi nhất của nó trong đặc hữu New Zealand Callaeidae.[3][4][5] Năm 2007, một họ sẻ mới đã được thiết lập chứa loài chim này, họ Notiomystidae.[4][6]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Notiomystis cincta”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Barker et al. 2004
- ^ a b Driskell et al. 2007
- ^ Ewen et al., 2006
- ^ Gregory, A. 2008
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Notiomystis cincta tại Wikispecies
- Angehr, George R. (1985): Stitchbird, NZ Wildlife Service
- Anderson, Sue (1993): Stitchbirds copulate front to front. Notornis 40(1): 14. PDF fulltext Lưu trữ 2007-06-28 tại Wayback Machine
- Barker, F.K., Cibois, A., Shikler, P., Feinstein, J., và Cracraft, J. (2004) Phylogeny and diversification of the largest avian radiation. Proceedings of the National Academy of Sciences, USA 101 (30):11040-11045
- BirdLife International (BLI) (2007a): Hihi returns home after 125 years Lưu trữ 2008-12-15 tại Wayback Machine. Includes photo of adult male. Version of 23 tháng 2 năm 2007. Truy nhập 26 tháng 2 năm 2007.
- Buller, Walter L. (1888): Fam. TIMELIPHGIDÆ — Pogonornis Cincta. — (Stitch-Bird.), in his A History of the Birds of New Zealand, Second Edition. London: Walter Buller. Truy nhập 26 tháng 4 năm 2009.
- Driskell, A.C., Christidis, L., Gill, B., Boles, W.E., Barker, F.K., và Longmore, N.W. (2007) A new endemic family of New Zealand passerine birds: adding heat to a biodiversity hotspot. Australian J. Zoology 55 1-6
- Ewen, J.G. & D.P. Armstrong (2002): "Unusual sexual behaviour in the Stitchbird (hoặc Hihi) Notiomystis cincta". Ibis 144 (3): 530-531 doi:10.1046/j.1474-919X.2002.00079.x
- Ewen, J.G., Flux, I., và Ericson, P.G.P. (2006) Systematic affinities of two enigmatic New Zealand passerines of high conservation priority, the hihi hoặc stitchbird Notiomystis cincta and the kokako Callaeas cinerea. Molecular Phylogenetics and Evolution 40 281-284 doi:10.1016/j.ympev.2006.01.026 PDF fulltext Lưu trữ 2021-04-19 tại Wayback Machine
- Gregory, Angela (2007): Waitakere hihi prepare for flight. New Zealand Herald 17 tháng 12 năm 2007.
- Gregory, Angela (2007): Mysterious bird in a league of its own. New Zealand Herald 17 tháng 3 năm 2008.
- Karori Wildlife Sanctuary (KWS) (2005): First hihi hatched in the wild on mainland NZ. Version of 2005-OCT-31. Truy nhập 26 tháng 2 năm 2007.
- Rasch, G (1985). "The ecology of cavity nesting in the stitchbird (Notiomystis cincta)". New Zealand Journal of Zoology 12 (4): 637-642