Nyctimystes avocalis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nyctimystes avocalis
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Pelodryadidae
Chi: Nyctimystes
Loài:
N. avocalis
Danh pháp hai phần
Nyctimystes avocalis
Zweifel, 1958[2]
Các đồng nghĩa[3]
  • Litoria avocalis (Zweifel, 1958)

Nyctimystes avocalis là một loài ếch thuộc họ Pelodryadidae. Đây là loài đặc hữu của Papua New Guinea.[3][2] Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2020). Nyctimystes avocalis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T55766A71649595. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-3.RLTS.T55766A71649595.en. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ a b Zweifel, Richard G. (1958). “Results of the Archbold Expeditions. No. 78. Frogs of the Papuan hylid genus Nyctimystes. American Museum Novitates. 1896: 1–51. hdl:2246/4567.
  3. ^ a b Frost, Darrel R. (2018). Nyctimystes avocalis Zweifel, 1958”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]