Núc nác
Núc nác | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Bignoniaceae |
Chi (genus) | Oroxylum Vent., 1808 |
Loài (species) | O. indicum |
Danh pháp hai phần | |
Oroxylum indicum (L.) Benth. ex Kurz, 1877 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Arthrophyllum ceylanicum Miq., 1863 |
Núc nác[1] hay còn gọi nam hoàng bá, hoàng bá nam, mộc hồ điệp, ngọc hồ điệp, vân cố chỉ, bạch ngọc chỉ[2] (danh pháp khoa học: Oroxylum indicum) là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt (Bignoniaceae).
Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Bignonia indica. Năm 1808, Étienne Pierre Ventenat lập ra chi Oroxylum và gán Bignonia indica sang chi này, nhưng không lập ra tổ hợp tên gọi mới (comb. nov. O. indicum) nên danh pháp Oroxylum indicum Vent., 1808 là không hợp lệ (nom. inval.). Năm 1877 Wilhelm Sulpiz Kurz chuyển nó sang chi Oroxylum.[3]Loài hoa này có nói trong trò chơi " Rồng rắn lên mây " nổi tiếng ở Việt Nam.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Mô tả cây
[sửa | sửa mã nguồn]Cây cao 7 – 10 m, thân nhẵn ít phân nhánh, có nhiều sẹo lá, vỏ màu xám, bẻ ra có màu vàng. Lá kép lông chim hai lần, dài tới 1.5m. Hoa màu đỏ tím to, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả nang to, dẹp, dài tới 80 cm, rộng 5 – 7 cm. Hạt dẹt có cánh mỏng màu trắng ngà.
Phân bố sinh thái
[sửa | sửa mã nguồn]Cây mọc hoang ở miền núi, nhiều nơi trồng làm cảnh
Bộ phận dùng
[sửa | sửa mã nguồn]Vỏ thân, hạt(Mộc hồ điệp)
Tác dụng, công dụng và cách dùng
[sửa | sửa mã nguồn]Flavonoid trong núc nác có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, chống dị ứng, làm giảm tính thấm của màng mao mạch. Vỏ chữa bệnh ngoài da, bệnh sởi và kiết lỵ. Hạt chữa ho lâu ngày, viêm khí quản, đau dạ dày.
Chế phẩm
[sửa | sửa mã nguồn]Nunacin(Viên nén), Oroxin
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Sách Cây cỏ Việt Nam của Phạm Hoàng Hộ tại mục từ 8045, quyển 3 đưa ra danh pháp Oroxylon indicum (L.) Vent. có lẽ là lỗi in ấn khi nhầm Oroxylum thành Oroxylon.
- ^ “Cây núc nác chống viêm da, trị ho viêm họng”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
- ^ The Plant List (2010). “Oroxylum indicum”. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Oroxylum indicum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Oroxylum indicum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Oroxylum indicum”. International Plant Names Index.
- “Oroxylum indicum”. the Royal Botanic Gardens, Kew. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.