Okuyama Kazusa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Okuyama Kazusa
Okuyama vào năm 2019
Sinh10 tháng 3, 1994 (30 tuổi)
Misawa, Aomori, Nhật Bản
Nghề nghiệpNữ diễn viên và người mẫu
Năm hoạt động2014–nay
Người đại diệnOscar Promotion
MOC Planning
Chiều cao164 cm (5 ft 5 in)[1]
Phối ngẫu
Takekuma Mitsuki (cưới 2023)

Okuyama Kazusa (奥山 かずさ Okuyama Kazusa?, sinh ngày 10 tháng 3 năm 1994 tại Misawa, Aomori[1][2][3]) là một nữ diễn viên và người mẫu người Nhật Bản hiện đang liên kết với Oscar Promotion và MOC Planning. Cô từng theo học tại Đại học giáo dục Miyagi.

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kaitou Sentai Lupinranger VS Keisatsu Sentai Patranger (TV Asahi, 2018), Tsukasa Myoujin/Patren 3gou[4][5][6][7]
  • Da rapper bites and becomes a rapper (TV Asahi, 2019), Rika Suzuki
  • Kafka's Tokyo Despair Diary (MBS, 2019), Tsugumi Kuroyanagi
  • Sedai Wars (MBS/TBS, 2020), Asami Tamagawa
  • Police and Prosecutor (TV Asahi, 2020), Naoko Morioka
  • TAT: Tokyo After Talk (WOWOW, 2020)
  • K2: Dodgy Badge Brothers (TBS, 2020), Misora Ishidate
  • Equation To Erase The Teacher (TV Asahi, 2020), Machiko Yasuda
  • Kamen Rider Revice (TV Asashi, 2022), Yamagiri Chigusa (tập 19-20)

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2014: Giải Nhì Grand Prix "Galcon 2014" của Weekly Young Jump[4]
  • 2015: Sportsland SUGO Nữ hoàng cuộc đua SUGO 2015[4]
  • 2016: Sportsland SUGO Nữ hoàng cuộc đua SUGO 2016 [4]
  • 2017: Oscar Promotion "Thí sinh tuổi đôi mươi đẹp nhất" ở vòng bán kết[5][8][9][10][11]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b "スーパー戦隊新ヒロイン"奥山かずさが可愛いと話題 ミスコン出場の王道美女<プロフィール>”. Model Press (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 1 năm 2018. Truy cập 20 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “奥山 かずさ”. Oscar Promotion (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “「第1回ミス美しい20代コンテスト」準グランプリ・奥山かずさの素顔とは?”. Joseishi (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ a b c d “奥山かずさのレースクイーン時代の画像!大学は野球好きだった?”. Sanharu Blog (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ a b “快盗×警察のスーパー戦隊最新作、元モー娘。工藤遥らキャスト発表でさっそくファンのハートを盗む”. Netlab (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ “スーパー戦隊シリーズ初、2000年生まれのレッドが誕生!”. Walker Plus (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ “スーパー戦隊史上初"Wレッド"お披露目 早くもライバル心みせる”. Akita Sakigake Shinpō (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  8. ^ “「美しい20代コンテスト」グランプリは空手美女 武井咲も「圧倒されています」と美貌絶賛”. Model Press (bằng tiếng Nhật). 29 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  9. ^ “武井咲&剛力彩芽&河北麻友子が後輩にエール!21歳現役大学生が華々しくデビュー”. Cinema Cafe (bằng tiếng Nhật). 29 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  10. ^ “長身空手美女が頂点に ミス美しい20代コンテスト”. Daily Sports (bằng tiếng Nhật). 29 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ “「ミス美しい20代」初代グランプリに空手2段、173cmの是永瞳さん”. Sankei News (bằng tiếng Nhật). 29 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]