Optimates và populares

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Optimates (tiếng Latinh nghĩa là "những kẻ giỏi nhất", sg optimas) và populares (tiếng Latinh nghĩa là "những kẻ ủng hộ nhân dân",[1] sg popularis) là những cái mác chính trị được gán cho các chính khách, nhóm chính khách, truyền thống, chiến lược, hoặc ý thức hệ vào cuối thời kỳ Cộng hòa La Mã.[2] Phái optimates thường được coi là những người ủng hộ quyền lực của viện nguyên lão, là những chính khách hoạt động bên trong viện nguyên lão, hay là những đối thủ của populares.[3] Trong khi đó, phái populares tập trung hoạt động trước các hội đồng lập pháp nhân dân, thường chống lại viện nguyên lão,[4] và sử dụng "dân chúng, thay vì viện nguyên lão, như một phương tiện [để đạt được lợi ích]".[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Badian, Ernst (2012). “optimates, populares”. Oxford Classical Dictionary. tr. 1042.
  2. ^ Robb 2010, tr. 33.
  3. ^ Yakobson 2016, "Summary" đoạn 1.
  4. ^ Mackie 1992, tr. 56.
  5. ^ Mackie 1992, tr. 50.

Sách[sửa | sửa mã nguồn]

Bài luận[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]