Oxypertine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Oxypertine
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngBy mouth
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 5,6-Dimethoxy-2-methyl-3-[2-(4-phenylpiperazin-1-yl)ethyl]-1H-indole
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ECHA InfoCard100.005.291
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC23H29N3O2
Khối lượng phân tử379.49 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC1=C(C2=CC(=C(C=C2N1)OC)OC)CCN3CCN(CC3)C4=CC=CC=C4
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C23H29N3O2/c1-17-19(20-15-22(27-2)23(28-3)16-21(20)24-17)9-10-25-11-13-26(14-12-25)18-7-5-4-6-8-18/h4-8,15-16,24H,9-14H2,1-3H3 KhôngN
  • Key:XCWPUUGSGHNIDZ-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Oxypertine (Equipertine, Forit, Integrin, Lanturil, Lotawin, Opertil) là một thuốc chống loạn thần được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt.[1] Nó cũng được đánh giá để điều trị chứng lo âu với liều 20 mg mỗi ngày.[2] Về mặt hóa học, nó là một dẫn xuất indolephenylpiperazine.[3] Giống như reserpintetrabenazine, oxypertine làm cạn kiệt catecholamine, mặc dù không phải serotonin, có thể làm tăng hiệu quả của thuốc an thần kinh.[4] Cấu trúc của nó tương tự như solypertinemilipertine.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hall, Chapman and; Rhodes, P. H (1996). Dictionary of organic compounds. London: Chapman & Hall. ISBN 0-412-54090-8.
  2. ^ Somohano MD, Broissin MC, Sobrino z A. [Clinical evaluation of oxypertine in anxiety conditions]. Neurol Neurocir Psiquiatr. 1976;17(3):171-80.
  3. ^ Breulet M, Labar P, Delree C, Collard J, Bobon J (tháng 2 năm 1968). “[Oxypertine, peperazine derivative of tryptophan with neuroleptic and dynamogenic properties]”. Acta Neurol Psychiatr Belg (bằng tiếng Pháp). 68 (2): 116–27. PMID 4972600.
  4. ^ Bak IJ, Hassler R, Kim JS (1969). “Differential monoamine depletion by oxypertine in nerve terminals. Granulated synaptic vesicles in relation to depletion of norepinephrine, dopamine and serotonin”. Zeitschrift für Zellforschung und mikroskopische Anatomie. 101 (3): 448–62. PMID 5362847.