Sẻ ngô râu
Sẻ râu ngô[1] | |
---|---|
Con đực trưởng thành | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Phân bộ (subordo) | Passeri |
Phân thứ bộ (infraordo) | Passerida |
Liên họ (superfamilia) | Sylvioidea |
Họ (familia) | Panuridae des Murs, 1860 |
Chi (genus) | Panurus Koch, 1816 |
Loài (species) | P. biarmicus |
Danh pháp hai phần | |
Panurus biarmicus (Linnaeus, 1758) |
Sẻ ngô râu (danh pháp hai phần: Panurus biarmicus) là một loài chim trong họ Panuridae.[3]
Đây là loài chim kỳ dị, có thể là chim dạng sẻ bí ẩn nhất. Nó không có họ hàng gần nào có thể được nhận dạng. Từng được xếp trong một trong các họ sau: Sylviidae, Timaliidae, Paridae, Paradoxornithidae. Tuy nhiên, các nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng nó có quan hệ họ hàng gần với các loài sơn ca trong họ Alaudidae[4][5][6][7] và việc phục hồi họ Panuridae đơn loài là cần thiết.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Sẻ ngô râu là một loài sinh sống ở châu Âu và châu Á ôn đới. Là loài định cư, và hầu hết chúng không di cư mà chỉ di chuyển tránh trời lạnh. Nó là loài dễ bị tổn thương mùa đông khắc nghiệt, có thể khiến nhiều cá thể chết. Quần thể ở Anh khoảng 500 cặp phần lớn là giới hạn phía nam và phía đông với quần thể nhỏ trong Leighton Moss ở phía bắc Lancashire. Trong Ireland một số ít các cặp sinh sản ở hạt Wexford. Quần thể lớn nhất ở Anh được tìm thấy trong dưới đám sậy ở cửa sông Tay Perth và Kinross, Scotland, nơi có thể có hơn 250 cặp.[8]
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- P. b. biarmicus (Linnaeus, 1758): tây, trung và nam châu Âu tới tây nam Nga, khu vực Balkan và tây Thổ Nhĩ Kỳ.
- P. b. kosswigi Kumerloeve, 1959: trung nam Thổ Nhĩ Kỳ.
- P. b. russicus (Brehm, CL, 1831): trung đông và đông châu Âu qua nam Nga tới đông bắc Trung Quốc, Mông Cổ, Kazakhstan và trung Thổ Nhĩ Kỳ.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Gill, F and D Donsker (Eds) (2011). “Waxwings to Swallows”. IOC World Bird Names (version 2.9). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2011.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ BirdLife International (2009). Panurus biarmicus[liên kết hỏng]. 2011 IUCN Red List of Threatened Species. Downloaded on ngày 20 tháng 8 năm 2011.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Alström, P., P.G.P. Ericson, U. Olsson, and P. Sundberg (2006), Phylogeny and classifcation of the avian superfamily Sylvioidea, Mol. Phylogenet. Evol. 38, 381-397.
- ^ Ericson, P.G.P., and U.S. Johansson (2003b), Phylogeny of Passerida (Aves: Passeriformes) based on nuclear and mitochondrial sequence data, Mol. Phylogenet. Evol. 29, 126-138.
- ^ Fregin, S., M. Haase, P. Alström, and U. Olsson (2012), New insights into family relationships withtrong avian superfamily Sylvioidea (Passeriformes) based on seven molecular markers, BMC Evol. Biol. 12:157.
- ^ Fuchs, J., J. Fjeldså, R.C.K. Bowie, G. Voelker, and E. Pasquet (2006a), The African warbler genus Hyliota as a lost lineage trong Oscine songbird tree: molecular support for an African origin of the Passerida, Mol. Phylogenet. Evol. 39, 186-197.
- ^ Forrester R.W. & Andrews I.J Eds (2007) The Birds of Scotland Volume 2 Scottish Ornithologists' Club ISBN 978-0-9512139-0-2
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Bearded Reedling videos, photos & sounds on the Internet Bird Collection
- Song of the Bearded Tit (Real Audio soundfile from Sveriges Radio P2)
- Ageing and sexing (PDF) by Javier Blasco-Zumeta Lưu trữ 2013-11-12 tại Wayback Machine
- Sẻ ngô râu tại Encyclopedia of Life
- Sẻ ngô râu tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Sẻ ngô râu 561803 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).