Paradoryphoribius chronocaribbeus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Paradoryphoribius chronocaribbeus
Thời điểm hóa thạch: Miocene (Burdigalian), 16 triệu năm trước đây
Tái tạo sự sống của Paradoryphoribius chronocaribbeus
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Ngành (phylum)Tardigrada
Lớp (class)Eutardigrada
Bộ (ordo) Parachela
Liên họ (superfamilia)Isohypsibioidea
Chi (genus)Paradoryphoribius
Loài (species)P. chronocaribbeus
Mapalo et al., 2021

Paradoryphoribius chronocaribbeus là một loài động vật đã tuyệt chủng. Chúng thuộc bộ Parachela [1][2]. Loài này là hóa thạch thứ ba trong ngành gấu nước được đặt tên và mô tả vào năm 2021 từ thế Trung Tân trong hổ phách Dominican từ Cộng hòa Dominican. Hiện tại, chúng chỉ chứa một loài duy nhất là Paradoryphoribius chronocaribbeus.[3][4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Paradoryphoribius Mapalo et al., 2021”. www.gbif.org. GBIF. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ “New tardigrade genus discovered”. Wiley Analytical Science. Wiley-Blackwell. doi:10.1002/was.00020423. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ Mapalo, M. A.; Robin, N.; Boudinot, B. E.; Ortega-Hernández, J.; Barden, P. (2021). “A tardigrade in Dominican amber”. Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences. 288 (1960): Article ID 20211760. doi:10.1098/rspb.2021.1760. PMC 8493197. PMID 34610770.
  4. ^ Lanese, Nicoletta (5 tháng 10 năm 2021). “Tardigrade trapped in amber is a never-before-seen species”. Live Science. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]