Parum
Parum colligata | |
---|---|
![]() |
|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Phân họ (subfamilia) | Smerinthinae |
Chi (genus) | Parum Rothschild & Jordan, 1903 |
Loài (species) | P. colligata |
Danh pháp hai phần | |
Parum colligata (Walker, 1856)[1] |
|
Danh pháp đồng nghĩa | |
List
|
Parum là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae, chỉ có một loài duy nhất, Parum colligata, tìm thấy ở Triều Tiên và Nhật Bản về phía nam qua đông và trung của Trung Quốc và Đài Loan đến Việt Nam, miền bắc Thái Lan và đông bắc Myanma.[2]
Mục lục
Sự miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]
Sải cánh dài 69–90 mm.
Sinh học[sửa | sửa mã nguồn]
Có một hoặc hai thế hệ mỗi năm ở bắc Trung Quốc, con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 7. Về phía nam có thể có 4 thế hệ một năm. Con trưởng thành được ghi nhận từ giữa tháng 5 đến cuối tháng 9 ở Triều Tiên.
Ấu trùng ăn Broussonetia kaempferi, Broussonetia papyrifera và Morus alba tại Quảng Đông. Các loại cây loài này ăn còn có Broussonetia kazinoki và Maclura fruticosa.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
- ^ Sphingidae of the Western Palaearctic
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikispecies có thông tin sinh học về Parum |