Phacochoerus
Giao diện
Phacochoerus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Họ (familia) | Suidae |
Chi (genus) | Phacochoerus Cuvier, 1826[1] |
Các loài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Aper Pallas, 1766 [suppressed]; Dinochoerus Gloger, 1841 [suppressed]; Eureodon G. Fischer von Waldheim, 1817 [suppressed]; Macrocephalus Frisch, 1775 (unavailable); Macrocephalus Palmer, 1904 [suppressed]; Phacellochaerus Hemprich and Ehrenberg, 1832; Phacellochoerus Hemprich and Ehrenberg, 1832; Phacochaeres Gray, 1821 [suppressed]; Phacocherus Fleming, 1822 [suppressed]; Phacochoerus G. Cuvier, 1816 (unavailable); Phascochaeres Cretzschmar, 1828 [suppressed]; Phascochaerus Desmarest, 1822 [suppressed]; Phascochoeres Ranzani, 1821 [suppressed]; Phascochoerus Ranzani, 1821 [suppressed]. |
Phacochoerus là một chi động vật có vú trong họ Suidae, bộ Artiodactyla. Chi này được F. Cuvier miêu tả năm 1826.[1] Loài điển hình của chi này là Aper aethiopicus Pallas, 1766.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này gồm các loài:
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Phacochoerus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Phacochoerus tại Wikimedia Commons