Phocoena
Phocoena | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: 15.970–0 triệu năm trước đây Miocene to Recent | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Cetacea |
Họ (familia) | Phocoenidae |
Chi (genus) | Phocoena Cuvier, 1816[1] |
Loài điển hình | |
Delphinus phocoena Linnaeus, 1758. | |
Các loài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Acanthodelphis Gray, 1866; Australophocoena Barnes, 1985. |
Phocoena là một chi động vật có vú trong họ Phocoenidae, bộ Cetacea. Chi này được G. Cuvier miêu tả năm 1816.[1] Loài điển hình của chi này là Delphinus phocoena Linnaeus, 1758.
Các loài[sửa | sửa mã nguồn]
Chi này gồm các loài:
- Phocoena phocoena - Cá heo cảng
- Phocoena sinus - Cá heo California
- Phocoena dioptrica - Cá heo bốn mắt
- Phocoena spinipinnis - Cá heo Burmeister
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Phocoena”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Phocoena tại Wikimedia Commons