Phodopus roborovskii
Phodopus roborovskii | |
---|---|
![]() |
|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Cricetidae |
Chi (genus) | Phodopus |
Loài (species) | P. roborovskii |
Danh pháp hai phần | |
Phodopus roborovskii (Satunin, 1903)[2] |
|
![]() |
Phodopus roborovskii là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Satunin mô tả năm 1903.[2] Loài này có chiều dài trung bình dưới 2 cm khi sinh, và 4,5–5 cm với cân nặng 20-25 g khi trưởng thành.[3] Loài này ở Việt Nam thường được gọi là chuột cảnh ham-stơ (Hamster)
Loài này được bán rộng rãi ở các cửa hàng chuột cảnh hoặc tiệm thú cảnh và nhiều nơi khác (có bao gồm trên mạng)
Phodopus roborovskii rất dễ thương, chúng được coi là loài chuột duy nhất dễ thương
Chúng khá hiền lành, thân thiên với con người.
Mục lục
Thức ăn[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng cũng giống như các loại chuột Hams khác: ăn hạt cứng để mài răng như hạt hướng dương, lúa mì, lứt,...
Nơi ở[sửa | sửa mã nguồn]
Ở trong các lồng sắt, thủy tinh có đồ lót mỏng (mùn cưa), có thể có cầu tuột, lâu đài, vòng chạy,... nếu có điều kiện
Hình[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Shar, S. & Lkhagvasuren, D. (2008). Phodopus roborovski. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 14 Jule 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern.
- ^ a ă Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Phodopus roborovskii”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Carol, Heather. “Roborovski Hamster”. Southern Hamster Club. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2013.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Phodopus roborovskii tại Wikimedia Commons