Phra Phrom (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phra Phrom
พระพรหม
Số liệu thống kê
Tỉnh: Nakhon Si Thammarat
Văn phòng huyện: Na Phru
8°20′18″B 99°54′6″Đ / 8,33833°B 99,90167°Đ / 8.33833; 99.90167
Diện tích: 148,0 km²
Dân số: 41.774 (2005)
Mật độ dân số: 282,3 người/km²
Mã địa lý: 8020
Mã bưu chính: 80000
Bản đồ
Bản đồ Nakhon Si Thammarat, Thái Lan với Phra Phrom

Phra Phrom (tiếng Thái: พระพรหม) là một huyện (amphoe) của tỉnh Nakhon Si Thammarat, miền nam Thái Lan.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là Mueang Nakhon Si Thammarat, Chaloem Phra Kiat, Ron PhibunLan Saka.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện được lập làm tiểu huyện (King Amphoe) ngày 30 tháng 4 năm 1994 thông qua việc tách 4 tambon từ huyện Mueang Nakhon Si Thammarat.[1] Ngày 11 tháng 10 năm 1997 tiểu huyện được nâng thành huyện.[2]

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 4 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 38 làng (muban). Không có khu vực thành thị, có 4 Tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Na Phru นาพรุ 7 7.539
2. Na San นาสาร 7 9.906
3. Thai Samphao ท้ายสำเภา 12 13.105
4. Chang Sai ช้างซ้าย 12 11.224
 Map of Tambon

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอเมืองนครศรีธรรมราช จังหวัดนครศรีธรรมราช ตั้งเป็นกิ่งอำเภอพระพรหม” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 111 (42 ง): 17. ngày 26 tháng 5 năm 1994. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอหนองปรือ อำเภอห้วยกระเจา อำเภอทรายทองวัฒนา อำเภอปางศิลาทอง อำเภอเนินสง่า อำเภอนาทม อำเภอพระพรหม อำเภอแม่วงก์ อำเภอสองแคว อำเภอบ้านใหม่ไชยพจน์ อำเภอไทยเจริญ อำเภอกาบัง อำเภอพยุห์ อำเภอเมืองจันทร์ อำเภอภูพาน อำเภอคลองหอยโข่ง อำเภอเขาฉกรรจ์ อำเภอนาวัง อำเภอพิบูลย์รักษ์ และอำเภอทุ่งศรีอุดม พ.ศ. ๒๕๔๐” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 114 (50 ก): 24–27. ngày 26 tháng 9 năm 1997. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]