Phỉ Balkan
Giao diện
Corylus maxima | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fagales |
Họ (familia) | Betulaceae |
Chi (genus) | Corylus |
Loài (species) | C. maxima |
Danh pháp hai phần | |
Corylus maxima Mill. |
Corylus maxima là một loài thực vật có hoa trong họ Betulaceae. Loài này được Mill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1768.[1] Đây là loài bản địa đông nam châu Âu và tây nam châu Á, từ Balkan đến Ordu ở Thổ Nhĩ Kỳ. Đây là loài cây bụi rụng lá cao 6–10 m, với thân dày tới 20 cm. Các lá hình tròn, dài 5–12 cm, rộng 4–10 cm, với mép có răng cưa kép.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Corylus maxima”. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Corylus maxima tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Corylus maxima tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Corylus maxima”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.