Pixy (nhóm nhạc)
Pixy | |
---|---|
Pixy vào năm 2022 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Năm hoạt động | 2021-nay |
Công ty quản lý |
|
Thành viên |
|
Pixy (tiếng Hàn: 픽시; cách điệu: PIXY) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc gồm 6 thành viên là Ella, Lola, Satbyeol, Dia, Sua và Dajeong dưới sự quản lý của Allart Entertainment. Họ đã ra mắt vào 24 tháng 2 năm 2021, với single Chapter 1. With my wings.[1]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi ra mắt
[sửa | sửa mã nguồn]- Ella là cựu thành viên của Cherry Bullet dưới nghệ danh Mirae.[2] Cô ấy đã rời nhóm từ cuối 2019
- Satbyeol là cựu thành viên của Girls' Alert.
- Dajeong là cựu thành viên của Supa.
- Giáo viên thanh nhạc của họ là cựu thành viên Kitten Girls.
2021: Ra mắt với Chapter 1. With my wings., Chapter 2. Fairy Forest: Bravery., Chapter 3. Fairy Forest: Temptation.
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 24 tháng 2 năm 2021, nhóm đã chính thức debut với album Chapter 1. With my wings. với MV “Wings”. Chia sẻ trong buổi họp báo ra mắt, nhóm đã chia sẻ rằng họ đã mất 4 năm để luyện tập trước khi ra mắt.[3]
Vào ngày 20 tháng 5 năm 2021, nhóm đã trở lại với album Chapter 2. Fairy Forest: Bravery. với MV là “Let Me Know”.
Vào ngày 6 tháng 10 năm 2021, nhóm đã trở lại với album Chapter 3. Fairy Forest: Temptation. với MV “Addicted”. Ngày 21 tháng 10 năm 2021, nhóm đã cho ra mắt MV “Moonlight”. Ngày 30 tháng 10 năm 2021, nhóm đã cho ra mắt MV “Bewitched” phiên bản tiếng Anh.
Thành viên[4]
[sửa | sửa mã nguồn]Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Vai trò | Chú thích | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hán-Việt | |||
Ella | 엘라 | Kim Kyung-joo | 김경주 | Kim Quỳnh Châu | 26 tháng 3, 1998 | Leader, Main Vocalist | Cựu nhóm trưởng của Cherry Bullet |
Lola | 로라 | Choi Yoo-jung | 최유정 | Thôi Du Tinh | 22 tháng 2, 2001 | Main Rapper, Visual | |
Satbyeol | 샛별 | Jeon Yoo-jin | 전유진 | Điền Du Trân | 27 tháng 2, 2001 | Lead Rapper | Cựu thành viên của Girls' Alert |
Dia | 디아 | Choi Eun-ji | 최은지 | Thôi Ân Chi | 16 tháng 7, 2001 | Main Dancer, Lead Vocalist | |
Sua | 수아 | Choi Su-a | 최수아 | Thôi Tú Ngã | 24 tháng 2, 2003 | Sub Vocalist | |
Dajeong | 다정 | Jung Da-jeong | 정다정 | Trịnh Đa Định | 31 tháng 7, 2003 | Sub Vocalist, Maknae | Cựu thành viên của Supa |
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]EP
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Tên bài hát |
---|---|---|---|---|
KOR [5] | ||||
Bravery |
|
67 | — | Danh sách
|
Temptation |
|
27 | TBA | Danh sách
|
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Album đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Tên bài hát |
---|---|---|---|---|
KOR [5] | ||||
With My Wings |
|
— | — | Danh sách
|
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR [6] | |||
"Wings" (날개) | 2021 | — | With My Wings |
"Let Me Know" | — | Bravery | |
"Addicted" (중독) | — | Temptation | |
"Bewitched" | — | ||
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Comebacks, Debuts, And More Still To Come In February”.
- ^ “Former Cherry Bullet Member Mirae And Former Girls' Alert Member Saet Byeol To Debut In New Girl Group”.
- ^ “'Debut' PIXY "Average practice period of 4 years, I prepared with this clenched teeth"”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Profiles”.
- ^ a b “Gaon Album Chart”. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2015.
- “Bravery – Week 21, 2021”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn).
- “Temptation – Week 41, 2021”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn).
- ^ “Gaon Digital Chart”. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.