Cá nhám cưa sáu khe mang

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Pliotrema warreni)
Cá nhám cưa sáu khe mang
Thời điểm hóa thạch: 23–0 triệu năm trước đây Miocene tới nay[1]
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Pristiophoriformes
Họ (familia)Pristiophoridae
Chi (genus)Pliotrema
Regan, 1906
Loài (species)P. warreni
Danh pháp hai phần
Pliotrema warreni
Regan, 1906
Vùng phân bố của cá nhám cưa sáu khe mang (màu xanh)
Vùng phân bố của cá nhám cưa sáu khe mang (màu xanh)

Cá nhám cưa sáu khe mang (tên khoa học Pliotrema warreni) thuộc chi Pliotrema, họ Pristiophoridae. Chúng được tìm thấy trong các vùng biển cận nhiệt đới phía tây Ấn Độ Dương giữa vĩ độ 23 ° S và 37 ° S, ở độ sâu từ 60 tới 430 m. Chiều dài của nó lên tới 1,7 mét.

Chúng có sự hiện diện của sáu cặp khe mang (tính cả hai bên) nhưng không nằm trong bộ Hexanchiformes. Vì vậy, chúng được xếp vào chi riêng để phân biệt với các loài cá nhám cưa khác chỉ có năm cặp khe mang.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera (Chondrichthyes entry)”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2008.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]