Pranlukast

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pranlukast
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiOnon (オノン)
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Dữ liệu dược động học
Chuyển hóa dược phẩmGan (mainly CYP3A4)[1]
Chu kỳ bán rã sinh học1.5 hours[1]
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-[4-oxo-2-(1H-tetrazol-5-yl)-4H-chromen-8-yl]-4-(4-phenylbutoxy)benzamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.236.084
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC27H23N5O4
Khối lượng phân tử481.503 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(Nc2cccc3c(=O)cc(c1nn[nH]n1)oc23)c5ccc(OCCCCc4ccccc4)cc5
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C27H23N5O4/c33-23-17-24(26-29-31-32-30-26)36-25-21(23)10-6-11-22(25)28-27(34)19-12-14-20(15-13-19)35-16-5-4-9-18-7-2-1-3-8-18/h1-3,6-8,10-15,17H,4-5,9,16H2,(H,28,34)(H,29,30,31,32) ☑Y
  • Key:NBQKINXMPLXUET-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Pranlukast (tên thương hiệu Onon, オノン) là một chất đối kháng thụ thể cysteinyl leukotriene-1. Thuốc này hoạt động tương tự như montelukast (Singulair) của Merck & Co. Nó được sử dụng rộng rãi tại Nhật Bản.

Các loại thuốc thuộc nhóm này, được đặt theo nhiều tên khác nhau tùy theo việc người ta nhìn vào hệ thống danh pháp của Mỹ, Anh hay Châu Âu, có chức năng chính là sự đối kháng của co thắt phế quản gây ra, chủ yếu là trong bệnh hen, do phản ứng dị ứng với vô tình hoặc vô tình gặp phải chất gây dị ứng.[2]

Các thuốc thuộc nhóm này thường được sử dụng như một liệu pháp bổ trợ cho liệu pháp tiêu chuẩn của steroid dạng hít với thuốc chủ vận beta tác dụng dài và/hoặc tác dụng ngắn. Có một số loại thuốc tương tự trong nhóm; tất cả dường như có hiệu quả như nhau. Pranlukast cũng được báo cáo là chất ức chế tiềm năng nhiễm Mycobacterium tuberculosis trong các mô hình thí nghiệm.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Nakade S, Ueda S, Ohno T, Nakayama K, Miyata Y, Yukawa E, Higuchi S (2006). “Population pharmacokinetics of pranlukast hydrate dry syrup in children with allergic rhinitis and bronchial asthma”. Drug Metab Pharmacokinet. 21 (2): 133–9. doi:10.2133/dmpk.21.133. PMID 16702733. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2008.
  2. ^ Singh, Rakesh Kumar; Tandon, Ruchi; Dastidar, Sunanda Ghosh; Ray, Abhijit (2013). “A review on leukotrienes and their receptors with reference to asthma”. Journal of Asthma. 50 (9): 922–931. doi:10.3109/02770903.2013.823447. ISSN 0277-0903. PMID 23859232.
  3. ^ Mishra A; và đồng nghiệp (2018). “An allosteric inhibitor of Mycobacterium tuberculosis ArgJ: Implications to a novel combinatorial therapy”. EMBO Molecular Medicine. 10 (4): e8038. doi:10.15252/emmm.201708038. PMC 5887547.