Bước tới nội dung

Rosemary Mbabazi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rosemary Mbabazi
SinhRwanda
Quốc tịchRwandan
Trường lớpMakerere University
(Bachelor of Education)
Institution in the United Kingdom
(Master of Business Administration)
Nghề nghiệpPolitician, Businesswoman
Năm hoạt động2012 — present
Nổi tiếng vìPolitics
Chức vịCabinet Minister for Youth, in the Cabinet of Rwanda

Rosmary Mbabazi, là một nữ doanh nhân và chính trị gia ở Rwanda, người từng giữ chức Bộ trưởng Nội các Thanh niên trong nội các Rwanda, kể từ ngày 31 tháng 8 năm 2017.[1]

Hoàn cảnh và giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Mbabazi có bằng cử nhân Giáo dục, lấy từ Đại học Makerere, ở Kampala, Uganda. Bà cũng có bằng Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, từ một tổ chức ở Vương quốc Anh.[2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 2009 đến năm 2011, bà là Trưởng phòng xúc tiến đầu tư trong Hội đồng Phát triển Rwanda. Năm 2011, Rosemary Mbabazi được bổ nhiệm làm người chăm sóc khách sạn Umubano và là chủ tịch của Soprotel, một bàng ty liên doanh giữa chính phủ Rwanda và Libya.[2] Vào tháng 2 năm 2012, bà được bổ nhiệm làm Thư ký thường trực của Bộ Thanh niên và CNTT,[2] phục vụ trong khả năng đó cho đến tháng 2 năm 2017, khi bà được chuyển sang Bộ Thương mại, Công nghiệp và Cộng đồng Đông Phi (MINEACOM), làm thư ký thường trực.[3]

Trong cuộc cải tổ nội các ngày 31 tháng 8 năm 2017, Mbabazi được bổ nhiệm làm bộ trưởng nội các cho Bộ Thanh niên mới thành lập, Bộ Thanh niên và CNTT cũ, đã bị chia thành hai ổ cắm.[4]

Các trách nhiệm khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Rosemary Mbabazi trước đây đã từng là thành viên của hội đồng quản trị của Cơ quan doanh thu Rwanda.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kagire, Edmund (31 tháng 8 năm 2017). “Women make up more than half of Kagame's new Cabinet”. Nairobi. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ a b c MYICT (2016). “Mbabazi Rosemary”. Kigali: Rwanda Ministry of Youth & ICT (MYICT). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ MINEACOM (7 tháng 2 năm 2017). “Innocent Safari outgoing Permanent Secretary handed over office to Rosemary Mbabazi”. Kigali: Rwanda Ministry of Trade, Industry and East African Community Affairs (MINEACOM). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ Kimenyi, Felly (31 tháng 8 năm 2017). “Rwanda gets new Cabinet, who is in?”. Kigali. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ RRA (2017). “Rwanda Revenue Authority: Board of Directors”. Kigali: Rwanda Revenue Authority (RRA). Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]