Sa giông bụng đỏ Trung Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sa giông bụng đỏ Trung Quốc
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Urodela
Họ (familia)Salamandridae
Chi (genus)Cynops
Loài (species)C. orientalis
Danh pháp hai phần
Cynops orientalis
(David, 1873)

Sa giông bụng đỏ Trung Quốc (danh pháp hai phần: Cynops orientalis) là một loài kỳ giông trong họ Kỳ giông. Loài này dài 6–10 cm[1] và có màu đen với màu cam sáng ở phía bên bụng. Loài này thường được nuôi làm cảnh, thường bị nhầm lẫn với sa giông bụng đỏ Nhật (Cynops pyrrhogaster) do tương đồng về kích cỡ và màu sắc. C. orientalis thường có da mượt hơn và đuôi tròn hơn C. pyrrhogaster, và có các tuyến mang tai ít rõ ràng hơn.

Sa dông bụng đỏ Trung Quốc có độc tố nhẹ độc và bài tiết qua da của chúng.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Caudata Culture Species Entry - Cynops orientalis - Chinese firebelly”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2012.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Cynops orientalis tại Wikispecies
  • Huiqing & Baorong (2004). Cynops orientalis. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2006. Database entry includes a range map and justification for why this species is of least concern
  • Chang, Mangven L. Y. 1936. Contribution à l'étude Morphologique, Biologique et systématique des Amphibiens urodèles de la Chine. Libraire Picart, Paris, 156 p.
  • Brodie, Edmund D., Jr., John Hensel, Jr. and Judith Johnson. "Toxicity of the Urodele Amphibians Taricha, Notophthalmus, Cynops and Paramesotriton (Salamandridae)" Copeia. 1974. n2. p506-511.