Sheezus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sheezus
Album phòng thu của Lily Allen
Phát hành2 tháng 5 năm 2014 (2014-05-02)
Thu âmTháng 3 năm 2012 – Tháng 11 năm 2013
Phòng thu
Thể loại
Thời lượng49:40
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Lily Allen
Spotify Sessions
(2014)
Sheezus
(2014)
No Shame
(2018)
Thứ tự album phòng thu của Lily Allen
It's Not Me, It's You
(2009)
Sheezus
(2014)
No Shame
(2018)
Đĩa đơn từ Sheezus
  1. "Hard out Here"
    Phát hành: 17 tháng 11 năm 2013
  2. "Air Balloon"
    Phát hành: 2 tháng 3 năm 2014
  3. "Our Time"
    Phát hành: 10 tháng 3 năm 2014
  4. "URL Badman"
    Phát hành: 13 tháng 7 năm 2014
  5. "As Long as I Got You"
    Phát hành: 24 tháng 8 2014

Sheezus là album phòng thu thứ ba của ca sĩ người Anh Lily Allen. Album được phát hành vào ngày 2 tháng 5 năm 2014 bởi Parlophone. Đây là tác phẩm đầu tiên của Allen kể từ khi cô tạm ngừng hoạt động âm nhạc vào năm 2009 sau khi phát hành album phòng thu thứ hai, It’s Not Me, It’s You (2009). Vào tháng 6 năm 2012, Allen thông báo rằng cô ấy sẽ trở lại với các hoạt động âm nhạc, tiết lộ đã thu âm một album mới và rằng cô ấy sẽ trở lại sử dụng nghệ danh của mình.

Sheezus có sự tham gia sản xuất của cộng tác viên lâu năm Greg Kurstin, cùng với những nghệ sĩ như Shellback, DJ Dahi và Fraser T. Smith. Sau khi phát hành, Sheezus nhận được nhiều đánh giá trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc. Album ra mắt ở vị trí số một trên UK Albums Chart, trở thành album quán quân thứ hai liên tiếp của Allen.

Trước khi phát hành chính thức, Allen đã phát hành 2 đĩa đơn. Đĩa đơn mở đường "Hard out Here" được phát hành vào ngày 17 tháng 11 năm 2013 và tiến vào UK Singles Chart ở vị trí thứ chín, mang lại cho Allen đĩa đơn thứ hai lọt top 10. "Air Balloon" được phát hành với vai trò là đĩa đơn thứ hai trong album, đạt vị trí thứ bảy trên UK Singles Chart.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản tiêu chuẩn[2][3]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Sheezus"DJ Dahi3:54
2."L8 CMMR"Kurstin3:24
3."Air Balloon"Shellback3:48
4."Our Time"
  • Allen
  • Kurstin
Kurstin4:19
5."Insincerely Yours"
  • Allen
  • Kurstin
Kurstin3:39
6."Take My Place"
Kurstin3:31
7."As Long as I Got You"
  • Allen
  • Kurstin
  • Poole
Kurstin3:23
8."Close Your Eyes"
  • Allen
  • Kurstin
Kurstin3:36
9."URL Badman"
  • Allen
  • Kurstin
Kurstin3:39
10."Silver Spoon"
  • Allen
  • Kurstin
Kurstin3:37
11."Life for Me"
  • Allen
  • Kurstin
  • Poole
Kurstin4:00
12."Hard out Here"
  • Allen
  • Kurstin
Kurstin3:31
13."Interlude"Fryars (Garrett)1:38
14."Somewhere Only We Know" (tặng kèm)Paul Beard3:28
Tổng thời lượng:49:40
Phiên bản cao cấp tặng kèm[4]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Wind Your Neck In"
  • Allen
  • Kurstin
Kurstin3:19
2."Who Do You Love?"
  • Garrett
  • Allen
3:26
3."Miserable Without Your Love"
  • Garrett
  • Allen
3:23
4."Holding On to Nothing"
Smith2:59
5."Somewhere Only We Know"
  • Chaplin
  • Hughes
  • Rice-Oxley
Beard3:28
Tổng thời lượng:60:59
Phiên bản Nhật Bản tặng kèm[5]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
15."Wind Your Neck In"
  • Allen
  • Kurstin
Kurstin3:19
16."Who Do You Love?"
  • Garrett
  • Allen
3:26
17."Miserable Without Your Love"
  • Garrett
  • Allen
3:23
18."Holding On to Nothing"
  • Allen
  • Smith
  • Rice-Oxley
Smith2:59
19."Air Balloon" (Digital Farm Animals Remix)
  • Allen
  • Shellback
4:29
20."Air Balloon" (Taiki & Nulight Dub Remix)
  • Allen
  • Shellback
  • Shellback
  • Taiki & Nulight[b]
5:44
Phiên bản lưu diễn Nhật Bản giới hạn tặng kèm[6]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
21."Bass Like Home"Kid Harpoon4:00
Phiên bản DVD lưu diễn Nhật Bản giới hạn tặng kèm[6]
STTNhan đềThời lượng
1."Hard out Here" (video âm nhạc)4:22
2."Air Balloon" (video âm nhạc)4:02
3."Our Time" (video âm nhạc)4:45
4."URL Badman" (video âm nhạc)3:54
5."As Long as I Got You" (video âm nhạc)4:09
6."Sheezus" (track by track)19:54

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Hungary (Mahasz)[30] Gold 3.000^
Anh Quốc (BPI)[32] Gold 113,054[31]

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Condran, Ed (ngày 18 tháng 9 năm 2014). “Lily Allen plays the Electric Factory in Philadelphia”. The Morning Call. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016. ...the electropop/R&B of "Sheezus"
  2. ^ “Sheezus by Lily Allen”. iTunes Store (UK). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2014.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên standard
  4. ^ “Sheezus Deluxe 2CD Album”. Lily Allen Official Webstore. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2014.
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên japan
  6. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên japan tour
  7. ^ "Australiancharts.com – Lily Allen – Sheezus". Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
  8. ^ "Austriancharts.at – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2014.
  9. ^ "Ultratop.be – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2014.
  10. ^ "Ultratop.be – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2014.
  11. ^ "Lily Allen Chart History (Canadian Albums)". Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  12. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201420 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ "Dutchcharts.nl – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014.
  14. ^ "Lily Allen: Sheezus" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  15. ^ "Lescharts.com – Lily Allen – Sheezus". Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
  16. ^ "Offiziellecharts.de – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  17. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2014. 19. hét" (bằng tiếng Hungaria). MAHASZ. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.
  18. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 19, 2014". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2014.
  19. ^ "Italiancharts.com – Lily Allen – Sheezus". Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.
  20. ^ “シーザス | リリー・アレン” [Sheezus | Lily Allen]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.
  21. ^ "Charts.nz – Lily Allen – Sheezus". Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014.
  22. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.
  23. ^ "Spanishcharts.com – Lily Allen – Sheezus". Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
  24. ^ "Swisscharts.com – Lily Allen – Sheezus". Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014.
  25. ^ "Official Albums Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  26. ^ "Lily Allen Chart History (Billboard 200)". Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  27. ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista – chart-pozíció alapján – 2014”. MAHASZ (bằng tiếng Hungary). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.
  28. ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2014”. MAHASZ (bằng tiếng Hungary). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.
  29. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2014”. Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  30. ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2014” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  31. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên UK sales
  32. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Lily Allen – Sheezus” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. ngày 13 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014. Chọn album trong phần Format. Chọn Gold' ở phần Certification. Nhập Sheezus vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu