Solifenacin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Solifenacin, được bán dưới tên Vesicare và những thương hiệu khác, là một loại thuốc dùng để điều trị bàng quang hoạt động quá mức.[1] Nó có thể điều trị tiểu tiện không tự chủ, tần suất tiết niệu và tiểu gấp.[2] Lợi ích của thuốc tương tự như các loại thuốc khác trong lớp thuốc.[3] Nó được đưa vào cơ thể qua miệng.[1]

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm khô miệngtáo bón.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm bí tiểu, kéo dài QT, ảo giáctăng nhãn áp.[1][2] Không rõ liệu sử dụng có an toàn trong thai kỳ.[1] Nó thuộc nhóm thuốc đối kháng tại thụ thể muscarinic và hoạt động bằng cách giảm co bóp bàng quang.[1]

Solifenacin đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 2004.[1] Một tháng cung cấp thuốc này ở Vương quốc Anh tiêu tốn của NHS khoảng 27,62 bảng Anh vào năm 2019.[2] Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn của số thuốc này là khoảng 370 USD.[4] Năm 2016, đây là loại thuốc được kê đơn nhiều thứ 170 tại Hoa Kỳ với hơn 3 triệu đơn thuốc.[5]

Sử dụng y tế[sửa | sửa mã nguồn]

Solifenacin được sử dụng để điều trị bàng quang hoạt động quá mức.[1] Nó có thể điều trị tiểu tiện không tự chủ, tần suất tiết niệu và tiểu gấp.[2]

Lợi ích của thuốc này tương tự như các thuốc đối kháng tại thụ thể muscarinic khác như oxybutynin, tolterodine, và darifenacin.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h “Solifenacin Succinate Monograph for Professionals”. Drugs.com (bằng tiếng Anh). American Society of Health-System Pharmacists.
  2. ^ a b c d British national formulary: BNF 76 (ấn bản 76). Pharmaceutical Press. 2018. tr. 761. ISBN 9780857113382.
  3. ^ a b “[93] Are claims for newer drugs for overactive bladder warranted?”. Therapeutics Initiative (bằng tiếng Anh). 22 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ “NADAC as of 2019-02-27”. Centers for Medicare and Medicaid Services (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2019.
  5. ^ “The Top 300 of 2019”. clincalc.com. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.