Sphenophryne cornuta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sphenophryne cornuta
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Microhylidae
Chi (genus)Sphenophryne
Peters & Doria, 1878
Loài (species)S. cornuta
Danh pháp hai phần
Sphenophryne cornuta
Peters & Doria, 1878

Danh pháp đồng nghĩa
  • Chaperina ceratophthalmus Van Kampen, 1909

Sphenophryne cornuta là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Chúng là đại diện duy nhất của chi Sphenophryne và không bị đe dọa tuyệt chủng.[2]

Loài này được tìm thấy ở Tây PapuaIndonesiaPapua New Guinea. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vườn nông thôn, và các khu rừng trước đây bị suy thoái nặng nề.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Richards, S. & Bickford, D. (2004). Sphenophryne cornuta. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]