Squatina tergocellata
Giao diện
Squatina tergocellata | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Squatiniformes |
Họ (familia) | Squatinidae |
Chi (genus) | Squatina |
Loài (species) | S. tergocellata |
Danh pháp hai phần | |
Squatina tergocellata McCulloch, 1914 | |
Phân bố của loài Squatina tergocellata |
Squatina tergocellata là một loài cá mập trong chi Squatina, chi duy nhất còn sinh tồn trong họ và bộ của nó. Loài này được McCulloch miêu tả khoa học đầu tiên năm 1914.[1]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Squatina tergocellata. |
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Squatina tergocellata trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2006.
- Leonard Compagno, Marc Dando, Sarah Fowler: Sharks of the World. Princeton University Press, Princeton und Oxford 2005, S. 146-147 ISBN 978-0-691-12072-0
- Squatina tergocellata tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Tham khảo Animal Diversity Web : Squatina tergocellata (tiếng Anh)
- Squatina tergocellata tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Eintrag in der Datenbank der Hai-Stiftung