Sternbergia clusiana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sternbergia clusiana
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocot
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Amaryllidaceae
Chi (genus)Sternbergia
Loài (species)S. clusiana
Danh pháp hai phần
Sternbergia clusiana
(Ker Gawl.) Ker Gawl. ex Spreng.[1]
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • S. grandiflora Boiss. ex Baker
  • S. latifolia Boiss. & Hausskn. ex Baker
  • S. macrantha (J.Gay) J.Gay ex Baker
  • S. sparffiordiana Dinsm.
  • S. stipitata Boiss. & Hausskn. in P.E.Boissier

Sternbergia clusiana là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Loài này được (Ker Gawl.) Ker Gawl. ex Spreng. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1825.[2] Sternbergia clusiana được tìm thấy ở Thổ Nhĩ Kỳ, Iraq, Iran Lebanon, Syria, Israel, Palestine và các đảo Aegea. Loài này mọc ở các vùng đá khô, bao gồm các cánh đồng. Những bông hoa vàng xanh nở vào cuối mùa thu (tháng 10-tháng 11 trong môi trường sống tự nhiên của chúng). Chúng có những bông hoa lớn nhất trong chi này, với các cánh hoa dài lên đến 7 cm cộng với một ống hơi ngắn. Lá màu xanh xám, chiều rộng 8–16 mm, xuất hiện sau khi những bông hoa, vào mùa đông hoặc đầu mùa xuân.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Sternbergia clusiana”, World Checklist of Selected Plant Families, Royal Botanic Gardens, Kew, truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2013
  2. ^ The Plant List (2010). Sternbergia clusiana. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]