Sturnira oporaphilum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sturnira oporaphilum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Chiroptera
Họ (familia)Phyllostomidae
Chi (genus)Sturnira
Loài (species)S. oporaphilum
Danh pháp hai phần
Sturnira oporaphilum
(Tschudi, 1844)[2]

Sturnira oporaphilum là một loài động vật có vú trong họ Dơi mũi lá, bộ Dơi. Loài này được Tschudi mô tả năm 1844.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barquez, R. and Diaz, M. (2008). “Sturnira oporaphilum”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Tschudi, J. J. von (1844). Untersuchungen über die Fauna Peruana. 2. St. Gallen: Von Scheitlin und Zollikofer. tr. 64.
  3. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Sturnira oporaphilum”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]