Phái bộ ngoại giao

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Tòa đại sứ)

Phái bộ ngoại giao là một nhóm người đến từ một quốc gia hoặc một tổ chức quốc tế hiện diện tại một quốc gia khác để đại diện cho quốc gia/tổ chức của mình. Trong thực tế, phái bộ ngoại giao thường có nghĩa là một phái bộ thường trú, cụ thể là có một văn phòng đại diện ngoại giao tại thủ đô hoặc các thành phố khác. Cùng với việc là đại diện tại quốc gia mà nó đặt văn phòng, các văn phòng đại diện ngoại giao còn có thể kiêm nhiệm làm đại diện không thường trực tại một nước hoặc một nhóm nước khác. Do đó có các đại sứ quán thường trú và không thường trú.[1][2][3][4]

Tổng lãnh sự quán của một nước là nơi cấp thị thực cho người dân tại quốc gia đặt lãnh sự quán, khi họ có dự định cư trú tại nước chủ quản của lãnh sự quán cũng như cho những người thuộc các quốc tịch bắt buộc phải có thị thực nhập cảnh khi đến nước đó. Lãnh sự quán chịu sự quản lý trực tiếp từ các Đại sứ thuộc Đại sứ quán.

Vị trí & chức năng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cho tiện việc ngoại giao giữa hai nước, Đại sứ quán luôn đặt trụ sở tại thủ đô nước bạn[5]. Ngoài ra do các yếu tố khách quan nên thành lập thêm Lãnh sự quán có văn phòng đại diện tại các thành phố lớn của nước bạn.
  • Đại sứ quán và Lãnh sự quán có công việc giống nhau, nhưng Lãnh sự quán chịu sự quản lý từ Đại sứ quán. Đại sứ quán chịu trách nhiệm trực tiếp trước Bộ trưởng Ngoại giaoThủ tướng hay Nguyên thủ Quốc gia của nước mình[6].

Sự khác nhau giữa đại sứ quán và lãnh sự quán[sửa | sửa mã nguồn]

Thuộc tính Đại sứ quán Lãnh sự quán
Khái niệm Là cơ quan đại diện ngoại giao cho một quốc gia được đặt tại thủ đô một quốc gia khác, cơ quan này chỉ được thiết lập khi hai nước có quan hệ ngoại giao cùng nhau và đồng ý thiết lập ra cơ quan ngoại giao.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Cơ quan đại diện nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoàI năm 2019[7].

Là cơ quan đại diện ngoại giao của nhà nước tại thành phố ở nước ngoài, phụ trách một vùng nào đó, là cơ quan đại diện lãnh sự.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Cơ quan đại diện nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoàI năm 2019

Người đứng đầu cơ quan Người đứng đầu Đại sứ quán là Đại Sứ, tiếp theo đó là các chức vụ khác: Tham tán, Bí thư, Tùy viên,…

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cơ quan đại diện nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoàI năm 2019.

Người đứng đầu của Tổng lãnh sự quán là Tổng Lãnh Sự, tiếp theo đó là Phó Tổng Lãnh Sự, Lãnh Sự rồi Phó Lãnh Sự, Tùy viên,…

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Cơ quan đại diện nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoàI năm 2019.

Về ngoại giao Chỉ Đại Sứ Đặc Mệnh Toàn Quyền mới có quyền hạn thay mặt chính phủ nước đó truyền đạt những ý kiến quan trọng. Tổng lãnh sự quán chịu trách nhiệm trong vùng mà mình quản lý.
Lĩnh vực hoạt động Hoạt động của Đại sự quán rộng hơn Lãnh sự quán, gồm các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế,.. hẹp hơn, chủ yếu là kinh tế và visa.[8]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tom Nierop, Systems and Regions in Global Politics (Wiley, John and Sons 1994 ISBN 978-0-471-94942-8), p. 67).
  2. ^ "The Russian Federation has diplomatic relations with a total of 187 countries, but some of them – mainly for financial reasons – maintain non-resident embassies in other countries", International Affairs, issues 4-6 (Znanye Pub. House, 2006), p. 78
  3. ^ "Of Chile's 109 foreign diplomatic missions in 1988, no fewer than 31 were on a non-residential basis, while 17 of the 63 missions in Santiago were non resident" (Deon Geldenhuys, Isolated States: A Comparative Analysis (University of Cambridge 1990 ISBN 0-521-40268-9), p. 158).
  4. ^ "America's diplomatic mission to (Saudi Arabia) was changed from non-resident to permanent Minister in Jeddah" (Fahad M. Al-Nafjan, The Origins of Saudi-American Relations, page not numbered).
  5. ^ Thế giới 24h: Tên lửa bao trùm, VietNamNet Mobile.
  6. ^ Tổng lãnh quán Hoa Kỳ tại thành phố Hồ Chí Minh Lưu trữ 2012-11-11 tại Wayback Machine, vietnamese.hochiminh.
  7. ^ thuvienphapluat.vn (27 tháng 6 năm 2023). “Luật cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài 2009 33/2009/QH12 mới nhất”. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2024.
  8. ^ Phân biệt đại sứ quán và lãnh sự quán. “Đại sứ quán là gì? Phân biệt Đại sứ quán và Lãnh sự quán”. https://anaimmi.com.vn/dai-su-quan-la-gi/. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2024. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập=|ngày lưu trữ= (trợ giúp); Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)