Bước tới nội dung

Tầng Ô Lựu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Tầng 5 (kỷ Cambri))
Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Bậc/
Kỳ
Tuổi
(Ma)
Ordovic Dưới/Sớm Tremadoc trẻ hơn
Cambri Phù Dung Tầng 10 485.4 ~489.5
Giang Sơn ~489.5 ~494
Bài Bích ~494 ~497
Miêu Lĩnh Cổ Trượng ~497 ~500.5
Drum ~500.5 ~504.5
Ô Lựu ~504.5 ~509
Thống 2 Tầng 4 ~509 ~514
Tầng 3 ~514 ~521
Terreneuve Tầng 2 ~521 ~529
Fortune ~529 541.0
Ediacara không xác định
tầng động vật nào
già hơn
Phân chia kỷ Cambri theo ICS năm 2018.[1]
Các giai đoạn in nghiêng không có tên chính thức.

Tầng Ô Lựu (tiếng Trung: 乌溜, tiếng Anh: Wuliuan)[2] của kỷ Cambri là tầng đầu tiên của Thống Miêu Lĩnh. Tầng Ô Lựu nằm ngay trên tầng 4 và ngay dưới tầng Drum. Khoảng thời gian diễn ra tầng này là từ khoảng 509 tới 504,5 triệu năm trước (Ma).

Ranh giới phía dưới của nó chưa được ICS định nghĩa rõ ràng. Định nghĩa có triển vọng nhất là điểm xuất hiện đầu tiên của loài bọ ba thùy Oryctocephalus indicus hoặc loài Ovatoryctocara granulata, hiện nay chúng được dự đoán có niên đại vào khoảng 509 triệu năm trước.[3] Kết thúc của tầng Ô Lựu và bắt đầu của tầng Drum được đánh dấu bởi sự xuất hiện đầu tiên của loài Ptychagnostus atavus vào khoảng 504,5 triệu năm trước.[4]

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Cho tới năm 2018 Ủy ban quốc tế về địa tầng học chưa có tên chính thức cho tầng 5 của kỷ Cambri. Một trong các tên gọi được đề xuất đó là "tầng Molodo", dựa theo tên sông Molodohuyện Bulunsky, Cộng hòa Sakha, Nga.[5]

Năm 2018 ICS định danh tên là Wuliuan.[2]

Mặt cắt tham chiếu chính thức (GSSP)

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay, ba phẫu diện được xem xét để có thể là GSSP: phẫu diện Ô Lựu-Tằng Gia Nhai (乌溜-曾家崖剖面, Wuliu-Zengjiayan) gần thôn Ba Lãng, huyện Kiếm Hà, châu Kiềm Đông Nam, tỉnh Quý Châu (Trung Quốc), một phẫu diện tại núi Split, bang Nevada (Mĩ)[4] và "phẫu diện Molodo" dọc sông Molodo.[5] Phẫu diện Ô Lựu-Tằng Gia Nhai nằm trong thành hệ Khải Lý (mỏ đá Ô Lựu). Điểm bắt đầu tầng Ô Lựu là nơi xuất hiện đầu tiên của loài bọ ba thùy Oryctocephalus indicus hoặc là của loài Ovatoryctocara granulata.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ICS Timescale Chart”. www.stratigraphy.org.
  2. ^ a b ICS Chart 08/2018.
  3. ^ Rodolfo Gozalo; Álvarez, María Eugenia Dies; Vintaned, José Antonio Gámez; Zhuravlev, Andrey Yu.; Bauluz, Blanca; Subías, Ignacio; Chirivella Martorell, Juan B.; Mayoral, Eduardo; Gursky, Hans-Jürgen; Andrés, José Antonio; Liñán, Eladio (ngày 1 tháng 12 năm 2011). “Proposal of a reference section and point for the Cambrian Series 2-3 boundary in the Mediterranean subprovince in Murero (NE Spain) and its intercontinental correlation”. Geological Journal: n/a–n/a. doi:10.1002/gj.1330.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ a b “GSSP Table - Paleozoic Era”. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2012.
  5. ^ a b “The 13th International Field Conference of the Cambrian Stage Subdivision Working Group” (PDF). Episodes. 31 (4): 440–441.
  6. ^ Sundberg, F. A.; Zhao Y. L.; Yuan J. L.; Lin J. P. (ngày 22 tháng 9 năm 2011). “Detailed trilobite biostratigraphy across the proposed GSSP for Stage 5 ("Middle Cambrian" boundary) at the Wuliu-Zengjiayan section, Guizhou, China”. Bulletin of Geosciences: 423–464. doi:10.3140/bull.geosci.1211.
Liên đại Nguyên sinh Liên đại Hiển sinh
Đại Cổ sinh Đại Trung sinh Đại Tân sinh
Kỷ Cambri Kỷ Ordovic Kỷ Silur Kỷ Devon Kỷ Than đá Kỷ Permi Kỷ Trias Kỷ Jura Kỷ Phấn Trắng Kỷ Paleogen Kỷ Neogen Đệ tứ
Kỷ Cambri
Terreneuve / Cambri sớm Cambri giữa Phù Dung / Cambri muộn
Thống 2 Miêu Lĩnh
Fortune | Tầng 2 Tầng 3 | Tầng 4 Ô Lựu | Drum | Cổ Trượng Bài Bích | Giang Sơn | Tầng 10