Bước tới nội dung

Tẩm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Altingia chinensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Magnoliophyta
Lớp (class)Magnoliopsida
Bộ (ordo)Saxifragales
Họ (familia)Altingiaceae
Chi (genus)Altingia
Loài (species)A. chinensis
Danh pháp hai phần
Altingia chinensis
(Champ. ex Benth.) Oliv. ex Hance, 1873

Tẩm (danh pháp hai phần: Altingia chinensis) còn có tên khác là an tiên trung quốc, tầm thụ, tô hạp trung hoa, là một loài thực vật thuộc họ Tô hạp (Altingiaceae).

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây gỗ lớn, cao 25 – 35 m. Lá đơn, mọc cách, hình trứng ngược, cỡ 8 – 12 x 4 – 5,5 cm, chóp lá tù, gốc lá hình nêm; gân bên 7 – 10 đôi, vấn hợp ở gần mép; cuống lá dài 8 – 13 mm. Hoa đơn tính. Hoa đực chụm thành cụm đuôi sóc, không có bao hoa, nhị nhiều và có chỉ nhị rất ngắn. Khoảng 20 – 50 hoa cái tập hợp thành cụm hoa đầu. Bầu 2 ô, chứa nhiều noãn, vòi dài 3 – 4 mm. Cụm quả hình cầu, đường kính 1,7 – 2,5 cm. Quả nang, nứt lưng thành 2 mảnh. Hạt nhiều, màu nâu vàng, bóng láng.

Cây mọc rải rác trong rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở độ cao 500 – 1700 m. Cây tái sinh bằng hạt.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ Khoa học & Công nghệ Việt Nam; Viện Khoa học & Công nghệ Việt Nam, Sách đỏ Việt Nam – Phần II. Thực vật, Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên & Công nghệ (2007), trang 36,37.