Tabitha Chawinga

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tabitha Chawinga
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Tabitha Chawinga
Ngày sinh 22 tháng 5, 1996 (27 tuổi)
Nơi sinh Malawi
Vị trí Forward
Thông tin đội
Đội hiện nay
Jiangsu Suning
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014 Krokom/Dvärsätts IF 17 (39)
2015–2017 Kvarnsvedens IK 70 (84)
2018– Jiangsu Suning 12 (11)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011– Malawi
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 2 tháng 8 năm 2018

Tabitha Chawinga (sinh ngày 22 tháng 5 năm 1996) là nữ cầu thủ bóng đá người Malawi chơi cho đội Giang Tô Tô Ninh tại giải Chinese Women's Super League.

Thơ ấu[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra ở Malawi, Chawinga là con thứ ba trong số 5 người con. Cô bắt đầu chơi bóng từ năm 5 tuổi và chơi với con trai đến năm 13 tuổi khi bắt đầu chơi cho câu lạc bộ nữ DD Sunshine.[1]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Krokom/Dvärsätts IF, 2014[sửa | sửa mã nguồn]

18 tuổi, Chawinga chơi cho câu lạc bộ hạng ba Thụy Điển Krokom/Dvärsätts IF, nơi cô nhận được chiếc giày vàng của giải đấu sau khi ghi 39 bàn sau 18 trận.[2] Cô là cầu thủ bóng đá nữ đầu tiên từ Malawi chơi cho một câu lạc bộ châu Âu.[3]

Kvarnsvedens IK, 2015–2017[sửa | sửa mã nguồn]

Chawinga gia giập đội Kvarnsvedens IK chơi cho giải Elitettan của Thụy Điển năm 2015. Trong lần ra mắt đầu tiên cho câu lạc bộ, cô đã ghi một cú đúp trong chiến thắng 4-0 trước Linköpings FC.[4] Câu lạc bộ đã kết thúc ở vị trí đầu tiên trong toàn mùa giải với thành tích 21–3–2.[5] Chawinga là cầu thủ ghi bàn hàng đầu của giải đấu với 43 bàn thắng - nhiều hơn 14 bàn so với cầu thủ ghi bàn cao nhất tiếp theo.[5] Vị trí đầu tiên của câu lạc bộ đã bảo đảm cho họ thăng hạng lên Damallsvenskan cho mùa giải 2016.[6]

Trong mùa giải 2016, Chawinga là cầu thủ ghi bàn cao thứ ba trong giải đấu với 15 bàn thắng.[7]

Năm 2017, cô kết thúc mùa giải với tư cách là cầu thủ ghi bàn hàng đầu của giải đấu với 26 bàn thắng [8], despite her club's relegation from the Swedish top flight at the end of the season.

Giang Tô Tô Ninh, 2018–nay[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi thành công ở Thụy Điển, Chawinga đã nhận được sự quan tâm từ nhiều câu lạc bộ hàng đầu ở nước ngoài [9] và cuối cùng đã ký về đội Giang Tô Tô Ninh [10], theo báo cáo với một khoản phí chuyển nhượng kỷ lục trong bóng đá nữ Thụy Điển.[11][12] Vào ngày 6 tháng 5 năm 2018, cô ấy đã ghi được bàn thắng trong trận ra mắt toàn thời gian trước Shanghai.[13]

Danh dự và giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội
Cá nhân

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Tabitha Chawinge”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ a b “Malawi striker Chawinga wins Golden Boot in Sweden women football”. Nyasa Times. ngày 13 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ Dalarnas Tidningar (Swedish)
  4. ^ Kanjere, Peter (ngày 24 tháng 4 năm 2015). “Tabitha shines in Swedish football debut”. The Nation. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ a b “2015 Elitettan”. Soccer Way. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  6. ^ Vincelot, Charlotte (ngày 13 tháng 6 năm 2016). “Tabitha Chawinga, buteuse made in Malawi”. Foot d'Elles. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  7. ^ 2016 Damallsvenskan goal scorers
  8. ^ a b 2017 Damallsvenskan goal scorers
  9. ^ “Tabitha Chawinga interview”. She Kicks. ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ “Tabitha Chawinga ready for China show”. The Daily Times (Malawi). ngày 16 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ “Tabitha Chawinga record-breaking transfer fee paid by Jiangsu Suning”. JWsports1. ngày 22 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  12. ^ Dagens Nyheter (Swedish)
  13. ^ “Tabitha Chawinga opens scoring account”. The Daily Times (Malawi). ngày 10 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  14. ^ “Tabitha Chawinga”. SoccerWay. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Damallsvenskan top scorers