Techneti(III) chloride
Giao diện
Techneti(III) chloride | |
---|---|
Nhận dạng | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | TcCl3 |
Khối lượng mol | 204,2651 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn đen |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan, tạo dung dịch màu lục |
Độ hòa tan | tan trong thiourê (tạo phức) |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | phóng xạ |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Tecneti(II) chloride Tecneti(IV) chloride Rheni(III) chloride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Tecneti(III) chloride là hợp chất hóa học vô cơ có công thức TcCl3. Hợp chất đã được báo cáo vào năm 2010. Nó được điều chế từ đitecneti(III) tetraxetat đichloride và HCl (g) ở 300 ℃, dưới dạng chất rắn màu đen. Cấu trúc của nó bao gồm các đơn vị Tc3Cl9 hình tam giác với đối xứng C3V, với mỗi nguyên tử Tc phối hợp với hai lân cận Tc và năm phối tử chloride (liên kết Tc–Tc dài 2,44 Å). Khoảng cách Tc–Tc là dấu hiệu của các nguyên tử Tc liên kết đôi. Tc3Cl9 có cấu trúc tương đồng với đồng đẳng rheni của nó.[1]
Tính chất
[sửa | sửa mã nguồn]TcCl3 tạo thành tinh thể đen. Khi tan trong nước, TcCl3 tạo thành dung dịch màu lục.
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]TcCl3 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như TcCl3·6CS(NH2)2·4H2O là tinh thể màu đỏ đậm, d = 1,74 g/cm³.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Poineau, Frederic; Johnstone, Erik V.; Weck, Philippe F.; Kim, Eunja; Forster, Paul M.; Scott, Brian L.; Sattelberger, Alfred P.; Czerwinski, Kenneth R. (2010). "Synthesis and Structure of Technetium Trichloride". Journal of the American Chemical Society. 132 (45): 15864–5. doi:10.1021/ja105730e. PMID 20977207.
- ^ Handbook of inorganic substances 2017 (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang) – [1]. Truy cập 19 tháng 6 năm 2020.