Bước tới nội dung

Tenatoprazole

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tenatoprazole
Dữ liệu lâm sàng
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
  • none
Dữ liệu dược động học
Chuyển hóa dược phẩmGan (CYP2C19-mediated)
Chu kỳ bán rã sinh học4.8 to 7.7 hours
Các định danh
Tên IUPAC
  • 5-methoxy-2-[(4-methoxy-3,5-dimethylpyridin-2-yl)methylsulfinyl]-1H-imidazo[4,5-b]pyridine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ECHA InfoCard100.120.697
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC16H18N4O3S
Khối lượng phân tử346.405 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • Cc1c(OC)c(C)cnc1CS(=O)c2[nH]c3ccc(OC)nc3n2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C16H18N4O3S/c1-9-7-17-12(10(2)14(9)23-4)8-24(21)16-18-11-5-6-13(22-3)19-15(11)20-16/h5-7H,8H2,1-4H3,(H,18,19,20) ☑Y
  • Key:ZBFDAUIVDSSISP-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Tenatoprazole là một thuốc ứng viên ức chế bơm proton đã được thử nghiệm lâm sàng như là một điều trị tiềm năng cho viêm thực quản trào ngược và loét dạ dày cho đến tận năm 2003.[1] Hợp chất được phát minh bởi Mitsubishi Tanabe Pharma và được cấp phép cho Phòng thí nghiệm Negma (một phần của Wockhardt vào năm 2007[2]).[3] :22

Mitsubishi báo cáo rằng tenatoprazole vẫn còn trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I năm 2007[4] :27 và một lần nữa vào năm 2012.[3] :17

Tenatoprazole có vòng imidazopyridine thay cho thuốc nhóm benzimidazole được tìm thấy trong các thuốc ức chế bơm proton khác, và có thời gian bán hủy dài hơn khoảng bảy lần so với các PPI khác.[5]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ DataMonitor. March 2003. Gastrointestinal Disease Update: Digestive Disease Week 2003
  2. ^ Economic Times. 3 March, 2011. Investors unwilling to forgive Wockhardt, promoter for failings
  3. ^ a b Mitsubishi Tanabe Pharma State of New Product Development (as of ngày 8 tháng 5 năm 2012) Lưu trữ 2012-11-09 tại Wayback Machine
  4. ^ Mitsubishi Tanabe Pharma FY2007 Interim Financial Results[liên kết hỏng]
  5. ^ Li H et al. H+/K+-ATPase inhibitors: a patent review. Expert Opin Ther Pat. 2013 Jan;23(1):99-111.