Tepoxalin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tepoxalin
Skeletal formula of tepoxalin
Space-filling model of the tepoxalin molecule
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATCvet
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Chỉ sử dụng trong thú y
Các định danh
Tên IUPAC
  • 3-[5-(4-Chlorophenyl)-1-(4-methoxyphenyl)pyrazol-3-yl]-N-hydroxy-N-methylpropanamide
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ECHA InfoCard100.166.553
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC20H20ClN3O3
Khối lượng phân tử385.844 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CN(C(=O)CCc1cc(n(n1)c2ccc(cc2)OC)c3ccc(cc3)Cl)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C20H20ClN3O3/c1-23(26)20(25)12-7-16-13-19(14-3-5-15(21)6-4-14)24(22-16)17-8-10-18(27-2)11-9-17/h3-6,8-11,13,26H,7,12H2,1-2H3 KhôngN
  • Key:XYKWNRUXCOIMFZ-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Tepoxalin (tên thương hiệu Zubrin) [1] là một loại thuốc chống viêm không steroid được chấp thuận cho sử dụng thú y ở Hoa Kỳ và nhiều quốc gia khác.[2] Nó chủ yếu được sử dụng để giảm viêm và giảm đau do rối loạn cơ xương như loạn sản xương hôngviêm khớp.[3]

Kể từ năm 2017, tepoxalin không được bán trên thị trường Hoa Kỳ nhưng vẫn được FDA chấp thuận.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Papich, Mark G. (2016). “Tepoxalin”. Saunders Handbook of Veterinary Drugs Small and Large Animal (ấn bản 4). Elsevier. tr. 762. ISBN 978-0-323-24485-5.
  2. ^ https://www.drugs.com/international/tepoxalin.html
  3. ^ http://www.peteducation.com/article.cfm?c=26+1303&aid=3213