Thành viên:CrossEF/hololive

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trang được tạo ra nhằm mục đích lưu trữ các bài viết về các thành viên trong Hololive Production.

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Hololive[sửa | sửa mã nguồn]

Không thuộc một thế hệ nào (Thế hệ 0)

Thế hệ thứ nhất

  • Yozora Mel [ja] (夜空メル?)
  • Aki Rosenthal [ja] (アキ・ローゼンタール?)
  • Akai Haato [ja] (赤井はあと?)
  • Shirakami Fubuki [ja] (白上フブキ?)
  • Natsuiro Matsuri [ja] (夏色まつり?)
  • ‡ Hitomi Chris (人見クリス?)

Thế hệ thứ 2

  • Minato Aqua [ja] (湊あくあ?)
  • Murasaki Shion [ja] (紫咲シオン?)
  • Nakiri Ayame [ja] (百鬼あやめ?)
  • Yuzuki Choco [ja] (癒月ちょこ?)
  • Oozora Subaru [ja] (大空スバル?)

Hololive Gamers

  • Shirakami Fubuki [ja] (白上フブキ?)
  • Ookami Mio [ja] (大神ミオ?)
  • Nekomata Okayu [ja] (猫又おかゆ?)
  • Inugami Korone [ja] (戌神ころね?)

Thế hệ thứ ba (Hololive Fantasy)

  • Usada Pekora [ja] (兎田ぺこら?)
  • Uruha Rushia [ja] (潤羽るしあ?)
  • Shiranui Flare [ja] (不知火フレア?)
  • Shirogane Noel [ja] (白銀ノエル?)
  • Houshou Marine [ja] (宝鐘マリン?)

Thế hệ thứ 4

  • Amane Kanata [ja] (天音かなた?)
  • ‡ Kiryu Coco [ja] (桐生ココ?)
  • Tsunomaki Watame [ja] (角巻わため?)
  • Tokoyami Towa [ja] (常闇トワ?)
  • Himemori Luna [ja] (姫森ルーナ?)

Thế hệ thứ năm

  • Yukihana Lamy [ja] (雪花ラミィ?)
  • Momosuzu Nene [ja] (桃鈴ねね?)
  • Shishiro Botan [ja] (獅白ぼたん?)
  • ‡ Mano Aloe (魔乃アロエ?)
  • Omaru Polka [ja] (尾丸ポルカ?)

Thế hệ thứ sáu (holoX)

  • La+ Darknesss (ラプラス・ダークネス?)
  • Takane Lui (鷹嶺ルイ?)
  • Hakui Koyori (博衣こより?)
  • Sakamata Chloe (沙花叉クロヱ?)
  • Kazama Iroha (風真いろは?)

INoNaKa Music (INNK Music)[sửa | sửa mã nguồn]

  • AZKi

Holostars[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ thứ nhất

  • Hanasaki Miyabi (花咲みやび?)
  • ‡ Kagami Kira (鏡見キラ?)
  • Kanade Izuru (奏手イヅル?)
  • ‡ Yakushiji Suzaku (薬師寺朱雀?)
  • Arurandeisu (アルランディス?)
  • Rikka (律可?)

Thế hệ thứ hai

  • Astel Leda (アステル・レダ?)
  • Kishido Temma (岸堂天真?)
  • Yukoku Roberu (夕刻ロベル?)

Thế hệ thứ ba

  • ‡ Tsukishita Kaoru (月下カオル?)
  • Kageyama Shien (影山シエン?)
  • Aragami Oga (荒咬オウガ?)

Ngoài Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Hololive China[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ thứ nhất

  • ‡ Yogiri (夜霧)
  • ‡ Civia (希薇娅)
  • ‡ Spade Echo (黑桃影)

Thế hệ thứ hai

  • ‡ Doris (朵莉丝)
  • ‡ Rosalyn (罗莎琳)
  • ‡ Artia (阿媂娅)

Hololive Indonesia[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ thứ nhất

  • Ayunda Risu (アユンダ・リス?)
  • Moona Hoshinova (ムーナ・ホシノヴァ?)
  • Airani Iofifteen (アイラニ・イオフィフティーン?)

Thế hệ thứ 2

  • Kureiji Ollie (クレイジー・オリー?)
  • Anya Melfissa (アーニャ・メルフィッサ?)
  • Pavolia Reine (パヴォリア・レイネ?)

Hololive English[sửa | sửa mã nguồn]

Hololive Myth

  • Mori Calliope (森カリオペ?)
  • Takanashi Kiara (小鳥遊キアラ?)
  • Ninomae Ina'nis (一伊那尓栖?)
  • Gawr Gura (がうる・ぐら?)
  • Watson Amelia (ワトソン・アメリア?)

Project: HOPE

  • IRyS (アイリス?)

Hololive Council

  • Tsukumo Sana (九十九佐命?)
  • Ceres Fauna (セレス・ファウナ?)
  • Ouro Kronii (オーロ・クロニー?)
  • Nanashi Mumei (七詩ムメイ?)
  • Hakos Baelz (ハコス・ベールズ?)

Những người đã tốt nghiệp được đánh dấu bằng ký hiệu (‡)