Thành viên:Nguyenlaai10/nháp
Kiện tướng là gì?
[sửa | sửa mã nguồn]Kiện tướng là một danh hiệu cao quý được trao tặng cho những vận động viên (VĐV) đạt thành tích xuất sắc trong các môn thể thao. Danh hiệu này thường được trao bởi các tổ chức thể thao quốc gia hoặc quốc tế, dựa trên các tiêu chí cụ thể về thành tích thi đấu, kỹ năng, và chuyên môn của VĐV.
Lịch sử:
Danh hiệu Kiện tướng xuất hiện lần đầu tiên vào thế kỷ 19 ở châu Âu, dành cho các VĐV đạt thành tích xuất sắc trong các môn thể thao như cờ vua, cờ vây, và bắn súng. Ban đầu, danh hiệu này chỉ được trao cho một số ít VĐV xuất sắc nhất, nhưng dần dần nó được áp dụng rộng rãi hơn cho nhiều môn thể thao khác nhau.
Loại hình:
Có hai loại Kiện tướng chính:
- Kiện tướng quốc gia: Danh hiệu này được trao cho VĐV đạt thành tích xuất sắc trong các giải thi đấu quốc gia. Mỗi quốc gia có thể có những tiêu chí riêng để phong danh hiệu Kiện tướng quốc gia.
- Kiện tướng quốc tế: Danh hiệu này được trao cho VĐV đạt thành tích xuất sắc trong các giải thi đấu quốc tế. Các tổ chức thể thao quốc tế như Liên đoàn Thể dục Thể thao Quốc tế (FIG), Liên đoàn Bơi lội Quốc tế (FINA), và Liên đoàn Cờ vua Quốc tế (FIDE) có những quy định riêng về việc phong danh hiệu Kiện tướng quốc tế.
Ngoài ra, còn có các danh hiệu Kiện tướng khác như:
- Kiện tướng trẻ: Danh hiệu này được trao cho VĐV trẻ tuổi đạt thành tích xuất sắc trong các giải thi đấu dành cho lứa tuổi trẻ.
- Kiện tướng danh dự: Danh hiệu này được trao cho VĐV có đóng góp lớn cho sự phát triển của môn thể thao.
Tiêu chí:
Để đạt được danh hiệu Kiện tướng, VĐV cần phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Đạt thành tích xuất sắc trong các giải thi đấu: VĐV cần phải đạt được thành tích cao trong các giải thi đấu do các tổ chức thể thao uy tín tổ chức. Mức độ thành tích cần thiết để đạt được danh hiệu Kiện tướng sẽ khác nhau tùy theo môn thể thao và cấp độ thi đấu.
- Có kỹ năng và chuyên môn cao: VĐV cần phải thể hiện kỹ năng và chuyên môn cao trong môn thể thao của mình. Điều này bao gồm kỹ thuật, chiến thuật, và khả năng thi đấu dưới áp lực cao.
- Có tinh thần thể thao cao thượng: VĐV cần phải có tinh thần thể thao cao thượng, tuân thủ luật thi đấu và quy định của các tổ chức thể thao.
Lợi ích:
Danh hiệu Kiện tướng là một vinh dự cao quý đối với VĐV. Danh hiệu này không chỉ ghi nhận thành tích của VĐV mà còn là nguồn động viên để VĐV tiếp tục phấn đấu, rèn luyện và đạt được nhiều thành công hơn nữa trong sự nghiệp thể thao.
Ngoài ra, danh hiệu Kiện tướng còn có thể mang lại một số lợi ích khác cho VĐV như:
- Được nhận hỗ trợ tài chính từ các tổ chức thể thao: VĐV được phong danh hiệu Kiện tướng có thể được nhận hỗ trợ tài chính từ các tổ chức thể thao để tập luyện và thi đấu.
- Được ưu tiên tuyển chọn vào các đội tuyển quốc gia: VĐV được phong danh hiệu Kiện tướng sẽ có cơ hội được ưu tiên tuyển chọn vào các đội tuyển quốc gia để tham dự các giải thi đấu quốc tế.
- Được tạo điều kiện để phát triển sự nghiệp: VĐV được phong danh hiệu Kiện tướng sẽ được tạo điều kiện để phát triển sự nghiệp như được cử đi học tập, đào tạo nâng cao, được mời tham gia các hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
Ví dụ:
- Trong môn cờ vua, danh hiệu Kiện tướng quốc tế được trao cho các kỳ thủ đạt Elo 2500 trở lên.
- Trong môn bơi lội, danh hiệu Kiện tướng quốc gia được trao cho các VĐV đạt thành tích đạt chuẩn A trong các giải thi đấu quốc gia.
TIÊU CHUẨN PHONG ĐẲNG CẤP KIỆN TƯỚNG BƠI LỘI
[sửa | sửa mã nguồn]Kiểu Bơi/ Cự ly | Vận động viên nam | Vận động viên nữ | ||||||
“Vận động viên kiện tướng” | “Vận động viên cấp 1” | “Vận động viên cấp 2” | “Vận động viên kiện tướng” | “Vận động viên cấp 1” | “Vận động viên cấp 2” | |||
50m Tự do | 25.10s | 26.60s | 27.90s | 28.60s | 30.40s | 31.90s | ||
100m Tự do | 54.30s | 59.80s | 1:03.80s | 1:01.50s | 1:09.80s | 1:13.80s | ||
200m Tự do | 1:59s | 2:14.50s | 2:22.50s | 2:13.50s | 2:25.50s | 2:39.50s | ||
400m Tự do | 4:11s | 4:44.00s | 5:19.00s | 4:41.00s | 5:11.00s | 5:32.00s | ||
800m Tự do | 8:40s | 9:53.00s | 11:08.00s | 9:37.00s | 11:13.00s | 12:13.00s | ||
1500m Tự do | 17:10s | 19:51.00s | 20:56.00s | 18:10.00s | 20:36.00s | 22:26.00s | ||
50m Ếch | 30.60s | 33.20s | 34.90s | 35.40s | 38.30s | 38.90s | ||
100m Ếch | 1:06.40s | 1:13.80s | 1:17.80s | 1:17.30s | 1:23.80s | 1:32.80s | ||
200m Ếch | 2:28s | 2:46.50s | 2:51.50s | 2:47.50s | 3:02.50s | 3:14.50s | ||
50m Ngửa | 28.90s | 30.90s | 32.40s | 33.10s | 36.40s | 36.90s | ||
100m Ngửa | 1:02s | 1:09.80s | 1:14.80s | 1:10.80s | 1:16.80s | 1:19.80s | ||
200m Ngửa | 2:17s | 2:34.50s | 2:39.50s | 2:30.50s | 2:49.50s | 3:02.50s | ||
50m Bướm | 26.60s | 28.90s | 31.20s | 30.10s | 32.40s | 32.90s | ||
100m Bướm | 58.50s | 1:03.80s | 1:09.80s | 1:07.10s | 1:13.80s | 1:22.80s | ||
200m Bướm | 2:10.50s | 2:29.50s | 2:34.50s | 2:28.00s | 2:42.50s | 2:59.50s | ||
200m Hỗn hợp | 2:14.50s | 2:29.50s | 2:36.50s | 2:30.50s | 2:45.50s | 2:57.50s | ||
400m Hỗn hợp | 4:47s | 5:29.00s | 5:39.10s | 5:25.00s | 6:04.00s | 6:19.00s | ||
Đường dài | Từ hạng Nhất đến hạng Ba | Từ hạng Tư đến hạng Chín | Từ hạng Mười đến hạng Mười lăm | Từ hạng Nhất đến hạng Ba | Từ hạng Tư đến hạng Chín | Từ hạng Mười đến hạng Mười lăm |
Tham khảo:
- Wikipedia: Kiện tướng thể thao (Việt Nam)
- Tổng cục Thể dục Thể thao Việt Nam: Quy định về phong đẳng cấp vận động viên