Thành viên:YingYing636/nháp

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


PHÂN BIỆT HAI LOẠI VISA THĂM THÂN TRUNG QUỐC Q1 VÀ Q2[sửa | sửa mã nguồn]

Thị thực Trung Quốc hay còn gọi là visa Trung Quốc, là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại nước ngoài cấp cho người nước ngoài, cho phép người nước ngoài được nhập cảnh vào Trung Quốc và lưu trú hợp pháp tại Trung Quốc.

Các loại visa Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Visa Trung Quốc được chia làm nhiều loại dựa theo mục đích nhập cảnh vào Trung Quốc của người nước ngoài, gồm có những loại phổ biến sau:

  • Visa du lịch (L)
  • Visa công tác hay Visa thương mại (M)
  • Visa thăm thân hay Visa đoàn tụ (Q)
  • Visa kết hôn (S)
  • Visa du học (X)
  • Visa lao động (Z)

Mỗi loại visa lại được chia làm 2-3 loại nhỏ dựa theo thời hạn visa và cách sử dụng. Trong đó, visa thăm thân Trung Quốc được chia làm 2 loại nhỏ là Q1 và Q2.

Phân biệt hai loại visa thăm thân Trung Quốc Q1 và Q2[sửa | sửa mã nguồn]

Giống nhau:[sửa | sửa mã nguồn]

Vía Q1 và Q2 đều là visa nhập cảnh với mục đích thăm thân, chỉ những người có người thân là người Trung Quốc và có giấy tờ chứng mình mối quan hệ mới được xin loại visa này.

Khác nhau:[sửa | sửa mã nguồn]
Visa Q1 Visa Q2
Thời hạn nhập cảnh 3 tháng 3 tháng, 6 tháng, 1 năm
Số lần nhập cảnh 1 lần 1 lần (Áp dụng cho loại 3 tháng), nhiều lần (Áp dụng cho loại 6 tháng và 1 năm)
Gia hạn Gia hạn được Không gia hạn được
Thời gian lưu trú 30 ngày. Sau khi gia hạn có thể lưu trú 6 tháng - 1 năm
  • Loại 3 tháng được lưu trú tối đa 180 ngày
  • Loại 6 tháng và 1 năm mỗi lần nhập cảnh được lưu trú 30 ngày
Tập tin:Visa thăm thân Trung Quốc Q1.png
Mẫu visa thăm thân Trung Quốc Q1[1]

Lưu ý: thời gian lưu trú sẽ bắt dầu tính từ ngày nhập cảnh vào Trung Quốc. Visa Q1 sẽ phải được gia hạn trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh vào Trung Quốc.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Visa Trung Quốc Việt Phát (23 tháng 10 năm 2023). “Hướng dẫn visa Trung Quốc thăm thân mới nhất 2023”.