Thân vương phi xứ Condé

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới Chế độ cũ (Pháp), Gia tộc Condé được liệt vào hàng Prince du sang (Tông thất Pháp), trong đó người đứng đầu Gia tộc giữ tước hiệu Thân vương xứ Condé. Vợ của các Thân vương được gọi là Thân vương phi xứ Condé.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Ảnh Tên Cha Mẹ Sinh Kết hôn Trở thành Thân vương phi Không còn là Vương phi Qua đời Phối ngẫu
Éléonore de Roye Charles de Roye

(Roye)

Madeleine de Mailly

(Mailly)

24 tháng 2 năm 1535 22 tháng 6 năm 1551 23 tháng 7 năm 1564 Louis I xứ Condé
Françoise xứ Orléans-Longueville François d'Orléans-Longueville, Hầu tước xứ Rothelin

(Orléans-Longueville)

Jacqueline xứ Rohan-Gyé

(Rohan)

5 tháng 4 năm 1549 8 tháng 11 năm 1565 13 tháng 3 năm 1569 (chồng qua đời) 11 tháng 6 năm 1601
Marie xứ Nevers François I xứ Nevers

(La Marck)

Marguerite xứ Bourbon-Vendôme

(Bourbon-Vendôme)

1553 10 tháng 8 năm 1572 14 tháng 11 năm 1574 Henri I xứ Condé
Charlotte Catherine de La Trémoille

(La Trémoille)

Louis III de La Trémoille

(Nhà La Trémoille)

Jeanne xứ Montmorency

(Montmorency)

1568 16 tháng 3 năm 1586 5 tháng 3 năm 1588 (chồng qua đời) 28 tháng 8 năm 1629
Charlotte Marguerite xứ Montmorency Henri I xứ Montmorency

(Montmorency)

Louise xứ Budos

(Budos)

11 tháng 5 năm 1594 17 tháng 5 năm 1609 26 tháng 12 năm 1646 (chồng qua đời) 2 tháng 12 năm 1650 Henri II xứ Condé
Claire-Clémence de Maillé Urbain xứ Maillé, Hầu tước thứ 1 xứ Brézé

(Maillé)

Nicole xứ Plessis-Richelieu

(Plessis-Richelieu)

25 tháng 2 năm 1628 Tháng 2 năm 1641 26 tháng 12 năm 1646 (chồng kế vị) 11 tháng 11 năm 1686 (chồng qua đời) 16 tháng 4 năm 1694 Louis II xứ Condé
Anna Henriette xứ Pfalz-Simmern Eduard xứ Pfalz

(Pfalz-Simmern)

Anna Maria di Gonzaga-Nevers

(Gonzaga)

13 tháng 3 năm 1648 11 tháng 12 năm 1663 11 tháng 11 năm 1686 (chồng kế vị) 1 tháng 4 năm 1709 (chồng qua đời) 23 tháng 2 năm 1723 Henri Jules I xứ Condé
Louise Françoise de Bourbon Louis XIV của Pháp

(Bourbon) (con ngoại hôn)

Françoise-Athénaïs de Rochechouart de Mortemart

(Rochechouart)

1 tháng 6 năm 1673 25 tháng 5 năm 1685 1 tháng 4 năm 1709 (chồng kế vị) 4 tháng 3 năm 1710 (chồng qua đời) 16 tháng 6 năm 1743 Louis III xứ Condé
Marie Anne xứ Conti François-Louis I xứ Conti

(Bourbon-Conti)

Marie Thérèse xứ Condé

(Bourbon-Condé)

18 tháng 4 năm 1689 9 tháng 8 năm 1713 21 tháng 3 năm 1720 Louis IV Henri xứ Condé
Caroline xứ Hessen-Rotenburg Ernst II Leopold xứ Hessen-Rotenburg

(Hessen-Rotenburg)

Eleonore Maria Anna xứ Löwenstein-Wertheim

(Löwenstein-Wertheim)

18 tháng 8 năm 1714 24 tháng 7 năm 1728 24 tháng 1 năm 1740 (chồng qua đời) 14 tháng 6 năm 1741
Charlotte xứ Rohan Charles xứ Rohan, Thân vương xứ Soubise

(Rohan)

Anne Marie Louise de La Tour d'Auvergne

(La Tour d'Auvergne)

7 tháng 10 năm 1737 3 tháng 5 năm 1753 4 tháng 3 năm 1760 Louis V Joseph xứ Condé
Maria Caterina Brignole Sale Giuseppe Maria Brignole Sale, Hầu tước xứ Groppoli

(Brignole Sale)

Maria Anna Balbi

(Balbi)

24 tháng 10 năm 1798 18 tháng 3 năm 1813
Bathilde xứ Orléans Louis Philippe I xứ Orléans

(Orléans)

Louise Henriette xứ Conti

(Bourbon-Conti)

9 tháng 7 năm 1750 24 tháng 4 năm 1770 13 tháng 5 năm 1818 (chồng kế vị) 10 tháng 1 năm 1822 Louis VI Henri xứ Condé

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]