Theloderma albopunctatum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Theloderma albopunctatum
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Theloderma
Loài:
T. albopunctatum
Danh pháp hai phần
Theloderma albopunctatum
(Boulenger, 1886)
Các đồng nghĩa
  • Ixalus asper Boulenger, 1886
  • Rhacophorus asperrimus Ahl, 1927
  • Philautus albopunctatus Liu and Hu, 1962[2]

Theloderma albopunctatum là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc.

Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Michael Wai Neng Lau, Zhao Ermi, Peter Paul van Dijk, Leong Tzi Ming, Sushil Dutta, Sabitry Bordoloi, Mohini Mohan Borah (2004). Theloderma asperum. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Frost, Darrel R. (2013). Theloderma asperum (Boulenger, 1886)”. Amphibian Species of the World 5.6, an Online Reference. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]