Tropidolaemus wagleri

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tropidolaemus wagleri
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Viperidae
Chi (genus)Tropidolaemus
Loài (species)T. wagleri
Danh pháp hai phần
Tropidolaemus wagleri
(Boie, 1827)
Danh pháp đồng nghĩa

Tropidolaemus wagleri là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.[2] Đây là loài đặc hữu của Đông Nam Á. Không có phân loài nào được công nhận là hợp lệ. Loài này được tìm thấy ở miền nam, ở miền nam Thái Lan được ghi nhận từ các tỉnh Phang Nga, Phuket, Pattani, Surat Thani, Nakhon Si Tammarat, Narathiwat, và Yala, có thể phân bố khắp Bán đảo ở phía tây Malaysia, cũng như đảo Penang, ở Singapore và ở Indonesia trên đảo Sumatra, các đảo thuộc Quần đảo Riau, Bangka, Billiton, Nias, quần đảo Mentawai (Siberut), Natuna, và Karimata.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ Tropidolaemus wagleri. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]