Bước tới nội dung

Trương Gia Nghê

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trương Gia Nghê
张嘉倪
Sinh22 tháng 6, 1987 (37 tuổi)
Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc
Tên khácJenny Zhang, Nicole
Trường lớp
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2006–nay
Người đại diệnCông ty Trách nhiệm Hữu hạn Văn hóa Truyền thông Thượng Hải Chuangyi
Chiều cao1,65 m (5 ft 5 in)
Phối ngẫu
Mãi Siêu (cưới 2016)
Con cái2
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiMandopop
Tên tiếng Trung
Phồn thể
Giản thể

Trương Gia Nghê (tiếng Trung: 张嘉倪; sinh ngày 22 tháng 6 năm 1987) là một ca sĩdiễn viên người Trung Quốc.[1] Cô được đông đảo khán giả biết đến sau các bộ phim Cung tỏa châu liêm, Huyền của Ôn NoãnDiên Hi công lược.

Tiểu sử và học vấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Trương Gia Nghê sinh ra và lớn lên ở Tứ Xuyên, Thành Đô. Cô tốt nghiệp Học viện Điện ảnh Bắc Kinh, chuyên ngành biểu diễn.[2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2006, cô giành chiến thắng trong cuộc thi Tìm kiếm Tử Lăng (寻找紫菱) của Hồ Nam TV. Từ đó, cô chính thức bước chân vào ngành giải trí.[3]

Vai diễn đầu tay của cô là nữ chính Uông Tử Lăng trong phim truyền hình Tân một thoáng mộng mơ (2006) đóng cùng với Tần Lam, Bảo Kiếm PhongPhương Trung Tín. Đây là một bộ phim truyền hình lãng mạn chuyển thể dựa trên tiểu thuyết cùng tên của Quỳnh Dao (bản đầu tiên ra mắt năm 1996)[4] và cô đã giành được Giải thưởng Diễn viên Triển vọng tại Giải thưởng Điện ảnh và Truyền hình Bắc Kinh.[5] Sự hợp tác của cô cùng nam chính Phương Trung Tín đã từng một thời khiến báo đài tốn nhiều giấy mực. Nguyên nhân bởi vì khoảng cách tuổi tác giữa họ lên đến 24 tuổi. Sự chênh lệch về tuổi đời lẫn tuổi nghề của hai người đã làm dấy lên nhiều ý kiến trái chiều.[6]

Cùng năm đó, cô tham gia bộ phim điện ảnh đầu tay là Mùa hè tốt nghiệp của chúng tôi, đóng vai Xiao Xia.

Năm 2009, cô đóng chung với Minh Đạo trong phim Nụ cười của trái tim và giành được giải thưởng Người nổi tiếng xuất sắc nhất trong Danh sách ngôi sao giải trí.[7][8]

Vai Trương Tố Tố của cô trong bộ phim truyền hình Tinh trung Nhạc Phi 2013 đã khiến tiếng tăm của cô càng thêm nổi tiếng khi cô đóng vai 1 cô gái yêu đơn phương Nhạc Phi (do Huỳnh Hiểu Minh thủ vai).

Cuộc sống cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Cô đã kết hôn cùng doanh nhân Mãi Siêu vào năm 2016 và có hai con trai. Trong một bài phỏng vấn, Trương Gia Nghê đã khiến công chúng phải bất ngờ với góc khuất của cuộc hôn nhân này. Cụ thể, mặc dù đã đăng ký kết hôn với ông xã Mãi Siêu từ nhiều năm trước, cả hai vẫn chưa tổ chức đám cưới.[9][10]

Danh sách phim và các chương trình đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Tên tiếng Trung Vai Ghi chú
2009 Mùa hè tốt nghiệp của chúng tôi 我们毕业的夏天 Xiao Xia
2011 Nước mắt xanh duơng 幸福速递
2017 Tuổi trẻ và điều tuyệt vời 青春逗 Ke Yun

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Tên tiếng Trung Vai Ghi chú
2006 Tân một thoáng mộng mơ 又见一帘幽梦 Uông Tử Lăng Vai chính
2009 Nụ cười trong tim 微笑在我心 Xiang Tianwei
2010 Thiên sư chung quỳ 天师钟馗之美丽传说 Nhiếp Tiểu Thiện/ Nie Xiaoqing Vai chính
Strands of Love 丝丝心动 Zhang Xiarou
Tình yêu của mẹ 母亲心 Weng Shizhen
2011 Tân Hoàn Châu Cách cách 新还珠格格 Đỗ Nhược Lan Vai phụ
2012 From Love 离爱 Huo Buding
Cung tỏa châu liêm 宫锁珠帘 Ngọc Thấu Vai phụ
Allure Snow/ Khuynh Thành Tuyết/ Mỹ nhân như họa 倾城雪 Giang Bội Vân
2013 Tinh trung Nhạc Phi 精忠岳飞 Ngô Tố Tố Vai thứ
Hoa khai bán hạ 花开半夏 Trình Tú Tú Vai thứ chính
The Ultimate Conquest 武间道 Han Meiyu
2014 Tam quốc nhiệt 三国热 Tôn Thượng Hương
2015 Love Me, Don't Go 爱我,你别走 Kim Yết
2016 Tình yêu chốn đô thị 城市恋人 Lin Sheshe
2017 Chiến lang 百战天狼 Chu Hồng Sơn
Hiệp khách hành 新侠客行 Đinh Đang
2018 Huyền của Ôn Noãn 温暖的弦 Bạc Nhất Tâm Vai thứ chính
Diên Hi công lược 延禧攻略 Nữu Hỗ Lộc Trầm Bích Vai phụ
2020 Bác sĩ nhỏ 小大夫 Hoàng Dung [11]
2021 Thiên Cổ Quyết Trần 千古玦尘 Vu Hoán [12]

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương trình Tên tiếng Trung Tên tiếng Anh Chú thích
2007 Phép màu khiêu vũ 舞动奇迹 Strictly Come Dancing
2015 Phòng chứa bí mật của các vì sao 星星的密室 The Chamber of the Stars Khách mời
2019 Keep Running (mùa 7) 奔跑吧2019节目列表 Keep Running Khách mời
Ace vs. Ace 王牌對王牌 Khách mời
Chuyến du lịch lãng mạn của vợ 妻子的浪漫旅行 Viva La Romance Thành viên chính
花花萬物2

Tác phẩm âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Tên tiếng trung Ghi chú
Bài hát tình yêu 相思曲
Khóc cho bạn 为你哭
Nụ cười tỏa nắng 微笑阳光
Cảm giác ấy là yêu 这感觉就是爱
Cuộc gặp định mệnh 相遇的魔咒

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm Ghi chú
2008 Giải thưởng Điện ảnh và Truyền hình Bắc Kinh Nữ diễn viên ấn tượng Tân một thoáng mộng mơ
2010 Giải thưởng âm nhạc của CCTV-MTV Bài hát vàng của năm Nụ cười tỏa nắng [13]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Jenny Zhang”. Chinesemov.
  2. ^ 张嘉倪做客腾讯 自曝小时顽皮打碎过人家玻璃. Tencent (bằng tiếng Trung). 7 tháng 8 năm 2007.
  3. ^ 张嘉倪获封宅男女神 最美孙尚香火爆两岸三地. Hunan TV (bằng tiếng Trung). 21 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ “《又见一帘幽梦》打造琼瑶"新宠"张嘉倪” 《又见 一帘幽梦》 打造 琼瑶 "新宠" 张嘉 倪. Sina (bằng tiếng Trung). Ngày 19 tháng 6 năm 2007.
  5. ^ “张嘉倪闪耀国家大剧院 夺2007年"影视新秀"奖” 张嘉 倪 闪耀 国家 大 剧院 夺 2007 年 "影视 新秀" 奖. Sohu (bằng tiếng Trung). 7 tháng 1 năm 2008.
  6. ^ “Sao nam TVB viết chuyện tình đẹp cùng mỹ nhân kém 24 tuổi”. zing.vn. 26 tháng 8 năm 2015. Truy cập 28 tháng 11 năm 2021.
  7. ^ "星锐榜"群星闪耀 张嘉倪彩扣裙夺人眼球. tom.com (bằng tiếng Trung). 21 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2021.
  8. ^ 张嘉倪《微笑在我心》热拍 体验各行辛酸苦辣. Tencent (bằng tiếng Trung). 23 tháng 12 năm 2008.
  9. ^ “Mỹ nhân Cbiz sinh con vẫn chưa làm đám cưới, không được gọi 2 tiếng mẹ chồng”. tre.vtc.vn. 18 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2021. Truy cập 28 tháng 11 năm 2021.
  10. ^ “Sao 'Diên Hy công lược' kể quan hệ với mẹ chồng”. vnexpress.net. 11 tháng 9 năm 2019. Truy cập 28 tháng 11 năm 2021.
  11. ^ 电视剧《小大夫》开机 董子健张嘉倪联手演绎治愈江湖罗曼史. Yule (bằng tiếng Trung). 4 tháng 4 năm 2019.
  12. ^ “《千古玦尘》首发人物定妆照 周冬雨许凯携众仙华丽亮相”. Sohu (bằng tiếng Trung). 3 tháng 8 năm 2020.
  13. ^ 张嘉倪首获音乐奖项 全能艺人前景大好. Sohu (bằng tiếng Trung). 19 tháng 4 năm 2010.