Trần Hữu Phương
Trần Hữu Phương | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 26 tháng 10 năm 1955 – 24 tháng 7 năm 1956 |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | Hà Văn Vượng |
Nhiệm kỳ | 24 tháng 9 năm 1954 – 26 tháng 10 năm 1955 |
Tiền nhiệm | Trần Văn Của |
Kế nhiệm | Cuối cùng (Việt Nam Cộng hòa được thành lập và sau đó ông giữ chức Bộ trưởng Bộ Tài chánh Việt Nam Cộng hòa đầu tiên) |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | [1][2] Tây Ninh, Liên bang Đông Dương[1][2][3][4] | 24 tháng 12, 1916
Trần Hữu Phương[5][6] (24 tháng 12 năm 1916[1][2] – ?) là chính khách Việt Nam Cộng hòa, từng giữ chức Tổng trưởng Bộ Tài chánh Quốc gia Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Tài chánh Việt Nam Cộng hòa[7][8] Thống đốc Ngân hàng Quốc gia Việt Nam và Nghị sĩ Thượng nghị viện Việt Nam Cộng hòa.[2][3][4]
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trần Hữu Phương quê quán xã Phước Thạnh, tỉnh Tây Ninh, Liên bang Đông Dương[1][2][3][4], sinh ngày 24 tháng 12 năm 1916[1][2] (có thuyết nói ngày 12 tháng 12 năm 1916[3][4]).
Khi Ngô Đình Diệm về nước chấp chính, ông được mời giữ chức Tổng trưởng Bộ Tài chánh Quốc gia Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Tài chánh Việt Nam Cộng hòa (năm 1955, Việt Nam Cộng hòa thay thế Quốc gia Việt Nam, chức vụ Tổng trưởng đổi thành Bộ trưởng) từ năm 1954 cho đến năm 1956. Năm 1955, ông còn kiêm nhiệm chức Bộ trưởng Bộ Kinh tế Việt Nam Cộng hòa.[4]
Từ năm 1956 cho đến năm 1960, ông được bổ nhiệm làm Thống đốc Ngân hàng Quốc gia Việt Nam.[4]
Dưới thời Đệ Nhị Cộng hòa, ông lên làm Chủ tịch Ủy ban Kinh tế Quốc hội Việt Nam Cộng hòa trong năm 1968–1969. Khoảng thời gian năm 1970–1971 và năm 1971–1972, ông là Chủ tịch Ủy ban Ngân sách, Tài chính và Thuế vụ Quốc hội Việt Nam Cộng hòa.[4]
Ông từng là Nghị sĩ Thượng nghị viện nhiệm kỳ thứ nhất năm 1967–1970 và nhiệm kỳ thứ hai năm 1970–1975.[4]
Từ sau biến cố 30 tháng 4 năm 1975, không rõ tung tích sau này của ông ra sao nữa.
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Trần Hữu Phương là người Công giáo, ông kết hôn năm 1974 và có hai đứa con.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e The Asia who's who 1958 (bằng tiếng Anh). Hồng Kông: Pan-Asia Newspaper Alliance. 1958. tr. 657. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2022.
- ^ a b c d e f Who's who in Vietnam 1969. Vietnam Press Agency. 1969. tr. thp0369 1-2. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2022.(tiếng Anh)
- ^ a b c d Who's who in Vietnam 1972. Vietnam Press Agency. 1972. tr. 337. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2022.(tiếng Anh)
- ^ a b c d e f g h i Who's who in Vietnam 1974 (PDF). Vietnam Press Agency. 1974. tr. 630. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2022.(tiếng Anh)
- ^ Đỗ Đôn Tín, 杜敦信; Triệu Hòa Mạn, 赵和曼 (1988). “Danh sách thành viên nội các ngụy quyền Nam Việt Nam”. 越南老挝柬埔寨手册 [Cẩm nang Việt Nam, Lào, Campuchia] (bằng tiếng Trung). Thời sự xuất bản xã. ISBN 7-80009-047-7.
- ^ Quách Thọ Hoa, 郭壽華 (1966). 越·寮·柬三國通鑑 [Sách giới thiệu về ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia] (bằng tiếng Trung). Đài Bắc: Tam Dân.
- ^ Hata Ikuhiko, 秦郁彦 (tháng 12 năm 1988). 世界諸国の制度・組織・人事 1840-1987 [Chế độ, tổ chức, nhân sự các nước trên thế giới năm 1840–1987]. Nhà xuất bản Đại học Tokyo. tr. 159.(tiếng Nhật)
- ^ Hata Ikuhiko, 秦郁彦 (tháng 12 năm 2001). 世界諸国の制度・組織・人事 1840-2000 [Chế độ, tổ chức, nhân sự các nước trên thế giới năm 1840–2000]. Nhà xuất bản Đại học Tokyo. tr. 196-197. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2022.(tiếng Nhật)