Trần Kiều Ân
Trần Kiều Ân | |
---|---|
Trần Kiều Ân trong show truyền hình Phi thường tính cự ly năm 2013 | |
Sinh | 4 tháng 4, 1979 Tân Trúc, Đài Loan |
Quốc tịch | Đài Loan |
Tên khác | Joe Chen 陈乔恩 |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 2001-nay |
Tác phẩm nổi bật | Hoàng tử Ếch Định mệnh anh yêu em Vẫn cứ thích em Từ bỏ em giữ chặt em |
Chiều cao | 1,65 m (5 ft 5 in) |
Cân nặng | 47 kg (104 lb) |
Phối ngẫu | Alan Chen (Tăng Vỹ Xương) (cưới 2022) |
Website | Trang Sina weibo của Trần Kiều Ân Trang Instagram của Trần Kiều Ân Trang Facebook của Trần Kiều Ân |
Trần Kiều Ân | |||||||||||||||
Phồn thể | 陳喬恩 | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 陈乔恩 | ||||||||||||||
|
Trần Kiều Ân (Tiếng Anh: Joe Chen; chữ Hán phồn thể: 陳喬恩; chứ Hán giản thể: 陈乔恩; Bính âm: Chénqiáo'ēn; sinh ngày 4 tháng 4 năm 1979) là một nữ diễn viên, ca sĩ và người mẫu Đài Loan. Cô từng là đồng trưởng nhóm của nhóm nhạc nữ Đài Loan 7 Flowers và là thành viên nữ đầu tiên của công ty quản lý Jungiery.
Năm 2005, cô tham gia bộ phim "Hoàng tử ếch", bộ phim đạt rating kỉ lục khiến tên tuổi của cô và các bạn diễn từ vô danh đến lan rộng ra khắp Trung Quốc đại lục
Năm 2008, tại lễ trao giải Chuông Vàng lần thứ 43, Trần Kiều Ân được đề cử Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Hạng mục phim truyền hình) với vai diễn trong bộ phim Đêm định mệnh.[1]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Trần Kiều Ân gặp người chồng hiện tại Alan thông qua một show hẹn hò Tình yêu của người con gái mùa 2 năm 2019. Ngày 31 tháng 3 năm 2022, họ đăng ký kết hôn. Cô tiết lộ cô đăng ký kết hôn vào ngày đó theo lời của cha chồng. Ông từng muốn cả hai kết hôn vào năm 2021, nhưng do Đại dịch COVID-19 nên hai người đã phải hoãn lại một năm.[2]
Alan tên thật là Tằng Vỹ Xương, sinh năm 1988 tại Malaysia. Gia đình anh kinh doanh thực phẩm chức năng, có khối gia sản lớn. Alan kém Trần Kiều Ân 9 tuổi. Quan hệ tình cảm của Trần Kiều Ân và Alan từng bị phản đối vì thiếu gia người Malaysia lộ cuộc sống riêng tư hỗn loạn, quan hệ với gái mại dâm và vũ nữ thoát y.[3]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2001, cô bắt đầu sự nghiệp với vai trò là một người mẫu và trợ lý. Năm 2002, cô trở thành MC đầu tiên trong chương trình 中國那麼大 của đài Sanlih E-Television (SET). Từ đây, cô cũng bắt đầu sự nghiệp diễn xuất với vai diễn đầu tay trong bộ phim Người tình MVP. Cuối năm 2002, cô trở thành MC trong chương trình 綜藝旗艦 của đài TTV với Ngô Tông Hiến.
Năm 2003, hợp đồng giữa cô với công ty quản lý Jungiery Star bị hoãn lại 6 tháng. Năm 2004, cô trở thành đồng trưởng nhóm của nhóm nhạc nữ mới mang tên 7 Flowers.
Từ năm 2004 đến năm 2005, cô đóng vai nữ chính trong nhiều bộ phim truyền hình như Ngàn vàng tiểu thư, Yêu phải nàng thiên kim và Hoàng tử ếch. Cuối năm 2005, cô là MC trong chương trình Treasure Hunter với Tăng Quốc Thành (曾國城) và xuất hiện với vai trò khách mời trong bộ phim truyền hình Philippines "Sugo".
Năm 2006, cô làm người dẫn chương trình cho chương trình "Manly Chef" với Tăng Quốc Thành. Cũng trong năm này, cô tham gia bộ phim "Oẳn tù tì" với thành viên của nhóm 5577 và 183 Club, Vương Thiệu Vỹ.
Năm 2007, cô và bạn diễn Minh Đạo tái hợp trong bộ phim truyền hình Anh Dã 3+1, bên cạnh thành viên nhóm 5566 Hứa Mạnh Triết và Hoàng Chí Vỹ.
Năm 2008, cô thủ vai chính trong bộ phim truyền hình Đêm định mệnh hợp tác với Nguyễn Kinh Thiên (阮經天) và Trần Sở Hà (陳楚河). Đồng thời cũng trong năm này, cô xuất bản quyển sách đầu tay mang tựa đề 乔见没 Joe See Or Not See.
Năm 2009, Trần Kiều Ân chuyển hướng sang phát triển sự nghiệp ở Trung Quốc và là nữ chính đóng phim The Girl In Blue cùng Khưu Trạch và Phùng Thiệu Phong.
Năm 2010, cô là nữ chính trong phim Kích lãng thanh xuân cùng Huỳnh Hiểu Minh. Năm 2011, cô đóng phim điện ảnh 3 giọt nước mắt cùng Đậu Kiêu và nữ chính phim truyền hình Đẳng cấp quý cô cùng Trương Hàn.
Năm 2012, Trần Kiều Ân đóng vai chính trong vở kịch " Cô gái trên cây sa kê" và giành giải thưởng phim Danny thứ tư cho Nữ diễn viên xuất sắc nhất. Năm 2013: Tham gia phim Tân Tiếu ngạo giang hồ vai Đông Phương Bất Bại
Năm 2024, Trần Kiều Ân tham gia bộ phim cổ trang Mặc Vũ Vân Gian đóng vai Quý Thục Nhiên, là mẹ kế nữ chính.[4]
Âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]7 Flowers
[sửa | sửa mã nguồn]Lúc đầu, khi mới thành lập năm 2004, 7 Flowers có tổng cộng 7 thành viên, bao gồm: Trần Kiều Ân, Triệu Hồng Kiều (Tiểu Kiều), Lại Vy Như, Khuất Mân Khiết (Tiểu Khiết), Khâu Vỹ Phân (Man Đầu), Châu Lịch Sầm (Tử Tử) và Vương Vũ Tiệp. Trong 7 Flowers, Trần Kiều Ân đóng vai trò đồng trưởng nhóm với Triệu Hồng Kiều.
Các ca khúc của 7 Flowers thường được sử dụng làm nhạc nền cho một số bộ phim truyền hình nổi tiếng, như Vũ vương, Yêu phải nàng thiên kim và Hoàng tử ếch.
Trần Kiều Ân còn đồng thời là người đồng sáng tác các ca khúc như My Dear Friend và Say You Love Me. Cuối năm 2005, album đầu tay của "7 Flowers" đã được phát hành và bán được hơn 40.000 bản.
Trần Kiều Ân cũng tham gia thể hiện 3 ca khúc trong bộ phim Những người bạn thân, trong đó có một bản song ca với bạn diễn Minh Đạo, thành viên nhóm 183 Club.
Tác phẩm Âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Sáng tác lời nhạc
Thời gian phát hành | Tên bài hát | Ghi chú |
《Too Young》 | Đồng sáng tác với Kha Trình Hùng, có trong "Ost Top on The Forbidden City" | |
《Say You Love Me》 | Đồng sáng tác với Toro Quách Vĩ Quân, Chu Thương Bác, có trong "Album đầu tiên cùng tên của 7 Flowers" | |
《Thích được cô đơn》[5] | Nhạc phim "Đẳng cấp quý cô" | |
《Không hiểu》 | Đồng sáng tác với Khương Thanh Hóa, Mã Đạt; bài hát được thể hiện trong vở kịch "Cô gái trên cây Sa Kê" | |
《Nghẹt thở》 |
Đĩa đơn - Album
Thời gian phát hành | Tên bài hát | Thể hiện | Ghi chú |
《Too Young》 | 7 Flower | Có trong "J.Stars 2004 Live Concert" | |
《Em chỉ muốn》 | 7 Flower | OST của phim 'Hoàng tử ếch' | |
《Bye! Boy》 | 7 Flower | ||
《Nhắm mắt và nói thầm 3 lần》 | 7 Flowers, 183club | ||
《First album of 7 Flower》 | 7 Flower | ||
《Mê cung》 | 7 Flower | OST của phim 'Phép màu' | |
《2 Sweet》 | Trần Kiều Ân, Hoàng Ngọc Vinh | ||
《Không hiểu》 | Trần Kiều Ân, K ONE | ||
《Kẹo bông》 | 7 Flower | Có trong "KONE love story of Romeo and Juliet album" | |
《Thực ra anh hiểu em》 | Trần Kiều Ân | OST của phim 'Anh Dã 3+1' | |
《Bạn gái tàn bạo》 | Trần Kiều Ân | ||
《Tin một lần nữa》 | Trần Kiều Ân, Minh Đạo | ||
《Thích được cô đơn》 | Trần Kiều Ân | Bài hát mở đầu của phim 'Đẳng cấp quý cô' | |
《Không hiểu》 | Trần Kiều Ân | Bài hát được thể hiện trong vở kịch 'Cô gái trên cây Sa Kê' | |
《Nghẹt thở》 | Đại hợp xướng | ||
《Bạn là thần tượng》 | Trần Kiều Ân, Triệu Nhã Chi, Lưu Gia Linh, Mạc Văn Úy, Tạ Na,Giang Nhất Yến, Hề Mộng Dao, Từ Kiều, Uông Hàm, Viên Hoằng | Bài hát chủ đề của show 'Chúng tôi đến rồi' | |
《Yes, I do》[6] | Trần Kiều Ân | OST của phim 'Từ bỏ em, giữ chặt em' | |
《Tiếp đất thành đoàn》[7] | Trần Kiều Ân, Trương Hàn, Trình Tiêu, Đỗ Giang, Dương Địch | Hát trong Happy Camp (08/09/2018) |
Concerts
Ngày diễn ra | Tên buổi biểu diễn | Địa điểm |
11/12/2004 | J.Stars 2004 Live Concert | Singapore |
26/10/2006 | First Concert of 7 Flowers | Indonesia |
Tác phẩm Sân khấu kịch
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày công diễn | Tên vở kịch | Nhân vật | Đạo diễn | Địa điểm | Nhà hát | Số đêm biểu diễn |
Cô gái trên cây Sa Kê [8] | Trình Vận | Thượng Hải | ||||
Phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
Năm | Tựa đề | Tựa đề tiếng Trung | Vai |
2011 | The Allure of Tears - Nước mắt khuynh thành
(Giọt nước mắt thứ ba) |
倾城之泪
(第三滴泪) |
Trương Thái |
2012 | Happiness me too | 幸福迷途 | Tống Kỳ |
2014 | The Monkey King - Tây du ký: Đại náo Thiên cung | 西游记之大闹天宫 | Thiết Phiến công chúa |
The suspicious[9] - Kẻ Đáng Nghi Nhất | 最佳嫌疑人 | An Kỳ Nhi | |
Breaking The Waves - Kích Lãng Thanh Xuân | 激浪青春 | Nguyễn Tiểu Nguyệt | |
The Continent - Hậu hội vô kỳ | 后会无期 | Châu Mạt | |
2015 | The Queens - Tôi Là Nữ Vương | 我是女王 | Trần Khải Đế (Candy) |
Our Times - Thời Đại Thiếu Nữ Của Tôi | 我的少女時代 | Lâm Chân Tâm (lúc lớn) | |
Youth Never Returns - Nếu Thanh Xuân Không Giữ Lại Được | 既然青春留不住 | Châu Tuệ | |
Return of the Cuckoo - Ánh trăng mùng mười tháng năm | 十月初五的月光 | Kì Kì | |
Forever Love - Thời gian Bắc Kinh | 北京时间 | Tiết Nha Lan | |
2018 | Let's Cheat Together - Bí mật phu nhân thị trưởng | 市长夫人的秘密 | Liêu Nghiên Linh |
Big Brother - Đại sư huynh | 大師兄 | Lương Dĩnh Tâm (Cô giáo Lương) | |
2019 | Into the Rainbow 3D - Theo đuổi cầu vồng | 源·彩虹 | Lian |
2023 | Có thể nào đừng rời xa em không? | 可不可以不要離開我 | Lâm Phương Phi |
Bạn - người dũng cảm | 勇敢的你 | Phàn Hinh Hinh |
Phim truyền hình
Năm | Tựa đề | Tựa đề tiếng Trung | Vai | Ghi Chú |
2001 | Hoa oải hương | 薰衣草 | Tiểu Hủy | |
2002 | Người tình MVP | MVP情人 | Phương Diệc Tuyết (Barbie) | |
2003 | Già trẻ lớn bé | 老嫩大細 | Lưu Kim Tinh | |
Ngàn vàng tiểu thư | 千金百分百 | Lương Tiểu Phụng/ Trang Phi Dương | ||
2004 | Yêu phải nàng thiên kim | 愛上千金美眉 | Ngải Bích (Albee) | |
Woman is Flower | 紅色女人花-別戀 | La Xảo Vân | ||
2005 | Nhà bác sĩ Big Bear | 大熊醫師家 | Từ Tiểu Ân | Khách mời |
Hoàng tử Ếch | 王子變青蛙[a] | Diệp Thiên Du[12] | ||
Sugo (phim truyền hình Philippines) | Mei Li | Khách mời | ||
2006 | Oẳn tù tì
(Kéo, Búa, Bao) |
剪刀石頭布 | Diệp Đóa Lệ | |
2007 | Anh Dã 3+1 | 櫻野三加一 | Hạ Thiên | |
2008 | Định mệnh anh yêu em | 命中注定我愛你[b] | Trần Hân Di (Elaine)[c] | |
Vô địch San Bảo muội | 無敵珊寶妹 | Trần Hân Di (Elaine) | Khách mời | |
2009 | Lời hứa dưới cây ngô đồng | 福氣又安康 | Tạ Phúc An - Hoàng Xuân Hương | |
Vũ điệu nào cho anh | 守著陽光,守著你 | Đinh Tiểu Hàn | ||
2010 | Huyện trưởng lão Diệp | 县长老叶 | Phiêu Phiêu | Khách mời |
Giai Kỳ như mộng | 佳期如梦 | Vưu Giai Kỳ | ||
2011 | Xuân quang xán lạn Trư Cửu Muội | 春光灿烂猪九妹 | Trư Cửu Muội | |
2012 | Đẳng cấp quý cô | 胜女的代价
(S.O.P女王[d]) |
Lâm Hiểu Khiết | |
2013 | Tân Tiếu ngạo giang hồ | 笑傲江湖 | Đông Phương Bất Bại | |
Nữ nhân của Vua | 王的女人 | Lữ Lạc | Nguyên mẫu Lã hậu | |
2015 | Cẩm Tú duyên Hoa Lệ Mạo Hiểm | 锦绣缘华丽冒险 | Vinh Cẩm Tú/ Yoko Ono | |
Vẫn cứ thích em | 偏偏喜欢你 | Tiền Bảo Bảo | ||
2016 | Mùa phẫu thuật thẩm mỹ | 整容季 | Uông Văn Văn | Khách mời |
Lấy chồng sống qua ngày | 嫁个老公过日子 | Trần Giai Ngọc | ||
Từ bỏ em giữ chặt em | 放弃我,抓紧我 | Lệ Vi Vi | Nhà sản xuất | |
Ma thổi đèn – Tinh Tuyệt cổ thành | 鬼吹灯之精绝古城 | Shirley Dương/ Tinh Tuyệt nữ vương | ||
2017 | Hạnh phúc của Thiên thần | 天使的幸福 | Khách mời | |
Thanh đạm là mỹ vị nhân gian
(Hơn cả tình yêu) |
人间至味是清欢 | An Thanh Hoan | ||
Truyền kỳ ông trùm | 传奇大亨 | Điền Tiểu Lộ (Mai Côi) | Xuất hiện với vai trò đặc biệt, nguyên mẫu Lâm Đại | |
2019 | Độc Cô Hoàng hậu | 独孤皇后 | Độc Cô Già La | Nhà sản xuất |
2021 | Chí Khí Bay Cao | 壮志高飞 | Ngô Địch | Được quay vào năm 2017 |
2022 | Gặp em rực rỡ | 遇见璀璨的你 | Độc Cô Nhược Nam | |
2024 | Liệt diễm | 烈焰 | Bạch Lung | Xuất hiện với vai trò đặc biệt |
Mặc vũ vân gian | 墨雨云间 | Quý Thục Nhiên | Khách mời đặc biệt đóng vai chính |
Show thực tế
Năm | Tựa đề | Tập | Ghi chú |
2009 | Happy camp | 10/01/2009 | Khách mời |
2013 | Phi thường tính cự ly | 09/05/2013 | Khách mời |
2015 | 1/04/2015 | ||
Keep running | Phần 2 - Tập 5 | Khách mời | |
Phần 3 - Tập 2 | |||
Thử thách cực han | Phần 1 - Tập 1 | ||
2016 | Toàn phong hiếu tử | 2016 | Nhân vật cố định |
Chúng tôi đến rồi | Phần 1 | ||
Phi thường tính cự ly | 26/05/2016 | Khách mời | |
Thiên thiên hướng thượng | 22/07/2016 | ||
Xin nhờ tủ quần áo | (Tập 7) Tập 8 | ||
24 giờ | Phần 1 - Tập 3,4 | ||
Happy camp | 16/01/2016 | ||
2017 | 26/08/2017 | Khách mời | |
Bazaar show | Phần 4 - 9/1/2017 | ||
2018 | Thế giới dũng cảm | 2018 | Nhân vật cố định |
Thiên thiên hướng thượng | 08/07/2018 | Khách mời | |
Căn bếp hoang dã | Tập 10 | ||
Đại hội dìm hàng | Phần 3 - Tập 5 | ||
Happy camp | 23/06/2018 | ||
08/09/2018 | |||
2019 | 20/04/2019 | Khách mời | |
09/11/2019 | |||
Hướng về cuộc sống | Phần 3 - Tập 6,7,8 | ||
Cực hạn thanh xuân | Tập 7 | ||
Nhiệm vụ ngọt ngào | Tâp 40 (04/11) | ||
Tình yêu của con gái | Phần 2 | Nhân vật cố định | |
2020 | Câu hỏi lựa chọn đời người | 08/01/2020 | Khách mời |
Xin nhờ tủ lạnh | Phần 6 - (Tập 5) Tập 7 | ||
Tôi muốn sống như vậy | (Tập 7) Tập 8,9,10 | ||
Hội chị em Sunny | Tập 9 | ||
2022 | Chuyến du lich lãng mạn của người vợ | Phần 6 | Nhân vật cố định |
2023 | Xin chào thứ 7 | Khách mời | |
Hướng về cuộc sống | Phần 7 - Tập 4 | ||
Manh thám tra án | Phần 3 - Tập 5, 6 | ||
Chúng ta ăn nhịp với nhau | 2023 | Nhân vật cố định | |
Cuộc sống tươi đẹp của chúng ta | Tập 9, 10 | Khách mời |
Phim ngắn
Năm | Tiêu đề | Tựa đề tiếng Trung | Nhân vật | Ghi chú |
2012 | Dũng cảm yêu – Cuộc điện thoại tận thế [18] | 勇敢愛之末日來電 | A Bảo | Phim ngắn |
2013 | Tân tiếu ngạo giang hồ, Đông Phương Bất Bại ngoại truyện[19][20][21] | 笑傲江湖之東方不敗外傳 | Đông Phương Bất Bại | Quảng cáo, mô phỏng nhân vật game |
2015 | Ngọa hổ tàng long: Sự kiện mùa thu [22] | 臥虎藏龍之片場墜落事件大起底 | Quảng cáo, mô phỏng nhân vật game | |
2016 | Toàn minh tinh thám án | 全明星探案 | Quảng bá show về đề tài trình thám | |
2019 | Đừng để ma túy đánh lừa bạn | 別讓毒品騙了你 | Chân Chân | Phim ngăn tuyên truyền phòng chống ma túy |
Lồng tiếng phim Hoạt hình
Năm | Tiêu đề | Nhân vật |
2006 | Mùa săn - Open Season | Beth |
Xuất hiện trong MV
MV Âm nhạc | MV Nhạc Phim | ||
Năm | Nội dung | Năm | Nội dung |
2004 | 5566 -《C'est si bon》 | 2008 | Nguyên Nhược Lam, Ngô Trung Minh -《Giấy ghi chú tâm nguyện》(Định mệnh anh yêu em) |
JSTAR -《Chỉ vì yêu》 | Cẩm Tú Nhị Trùng Xướng -《Hạnh phúc của em》(Định mệnh anh yêu em) | ||
2005 | JSTAR -《Phép màu của tình yêu》 | 2012 | Trương Kiệt -《Anh ấy không yêu tôi》(Dũng cảm yêu) |
7 Flowers -《Ai là người đẹp nhất》 | 2014 | Đặng Tử Kỳ -《Sau này không gặp lại》(Hậu hội vô kỳ) | |
7 Flowers, 183club -《Nhắm mắt và nói thầm 3 lần》 | Vạn Hiểu Lợi -《Nữ nhi tình》(Hậu hội vô kỳ) | ||
7 Flowers -《Em chỉ muốn》 | 2015 | Huỳnh Hiểu Minh -《Duyên》(Cẩm Tú duyên) | |
7 Flowers, 183club -《Yêu cô ấy rất nhiều và nhớ anh ấy rất nhiều》 | Thẩm Y Sa -《Thời quá cảnh thiên》(Cẩm Tú duyên) | ||
7 Flowers -《Cô gái ham tiền》 | Lâm Hân Dương -《Yêu là tín ngưỡng》(Cẩm Tú duyên) | ||
7 Flowers -《Mỉm cười rồi buông tay》 | Jike Junyi -《Tôi là Nữ Vương》(Tôi là Nữ Vương) | ||
7 Flowers -《I Only Want to be With You》 | Hồ Hạ -《Thay Tôi Chăm Sóc Cô Ấy》(Tôi là Nữ Vương) | ||
2006 | JSTAR -《Năm mới vui vẻ》 | Phẩm Quan -《May Là Còn Có Em》(Nếu thanh xuân không giữ lại được) | |
K ONE, Trần Kiều Ân -《Không hiểu》 | Tần Sóc, Tang Thiên Sóc -《Sắc đêm》(Nếu thanh xuân không giữ lại được) | ||
2007 | JSTAR -《Rock'n roll muôn năm》 | 2016 | Trần Kiều Ân -《Yes, I do》(Từ bỏ em, giữ chặt em) |
7 Flowers -《Kẹo bông》 | |||
Trần Kiều Ân -《Thực ra anh hiểu em》 | |||
Minh Đạo,Trần Kiều Ân -《Tin một lần nữa》 | |||
2008 | Quang Lương -《Bên tay phải》 | ||
2010 | Quách Tịnh -《Trò chuyện》 | ||
Dương Thiên Hoa -《Phụ nữ tuổi ba mươi》 | |||
2019 | La Chí Tường -《La Chí Tường》 | ||
Hồ Hạ -《Đọc hiểu tình yêu》 | |||
2021 | Trương Kiệt -《Bản năng hạnh phúc》 |
Sáng tác & Xuất bản sách
[sửa | sửa mã nguồn]Năm xuất bản | Tên sách | Nhà xuất bản | Ngày xuất bản | ISBN | Số trang | Ghi chú |
《Kế hoạch tác chiến mạo hiểm của Tăng Quốc Thành và Trần Kiều Ân》 | Phóng điện nhân văn | |||||
《Kiều có thấy không》 | Sharp Point Press | |||||
《Kiều gặp Paris》 | Kate Book Publishing | Bản thông thường, bản giới hạn | ||||
《Kiều gặp Paris》
(Bản đầu tiên bằng tiếng Trung giản thể) |
Nhà xuất bản Phụ nữ và Thiếu nhi Bắc Bộ | |||||
《Kiều gặp mèo》 | Kate Book Publishing | Bản thông thường, bản giới hạn | ||||
《Kiều gặp mèo》
(Bản tiếng Trung giản thể) |
Nhà xuất bản Lệ Giang | |||||
《Kiều gặp Paris》
(Bản thứ hai bằng tiếng Trung giản thể) |
Nhà xuất bản Hoa Thành |
Đại ngôn - Quảng cáo
[sửa | sửa mã nguồn]Nhãn hiệu
Năm | Thương hiệu | Dòng sản phẩm | Danh hiệu |
2007 | DM-CAT | Đồng hồ | Đại diện phát ngôn thương hiệu |
2008 | Twelve day II | Game | |
2009 | Ladies | Nội y | |
Avon | Mỹ phẩm | ||
Master Kong | Trà xanh | ||
2010 | STOCKTON | Trang phục | |
2012 | Burner | Thực phẩm chức năng | |
F.A.Y.E | Thời trang | ||
COLLAGEN+ | Trung tâm Da Laser Y tế | ||
2013 | Tiếu Ngạo Giang Hồ | Game | |
2014 | COGI | Mỹ phẩm | |
2015 | Ngọa hổ tàng long | Game | |
Anmina | Mỹ phẩm | ||
DIASENN | Trang sức | ||
2017 | Đạo hữu xin dừng bước | Game | |
2019 | Zhihu - 植护 | Sản phẩm gia dụng từ tự nhiên | Đại sứ thương hiệu |
2020 | Tmall Genie | Loa thông minh | Đại sứ giọng nói toàn diện đầu tiên của Tmall Genie |
A Little M-Tea | Trà sữa | Đại diện phát ngôn thương hiệu | |
DÉESSE VIVANTE | Thực phẩm chức năng | ||
Fu Yanjie | Dung dịch vệ sinh phụ nữ | ||
2021 | Grand Frix | Đồng hồ |
Đại sứ công ích
Thời gian | Hoạt động công ích | Địa điểm |
08/09/2018 | Bắc Kinh | |
20/04/2019 | Thành Đô | |
13/10/2019 | Bắc Kinh | |
21/12/2019 | Quảng Châu | |
22/05/2021 | Thành Đô | |
16/10/2021 | Bắc Kinh |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
2006 | Bảng xếp hạng giai điệu vàng Hoa Ngữ của TVBS | Nhóm nhạc nữ tiềm năng nhất | 7 Flower | Đoạt giải |
Điện ảnh - Truyền Hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
2006 | Danh sách Văn học và Nghệ thuật Trung Quốc lần thứ nhất của CCTV | Nữ diễn viên phim truyền hình Hồng Kông và Đài Loan | Hoàng tử ếch | Đoạt giải |
2007 | Giải thưởng ánh sáng Tencent lần thứ 2 | Nữ diễn viên phim truyền hình Đài Loan nổi tiếng nhất | Đoạt giải | |
2008 | Giải thưởng ánh sáng Tencent lần thứ 3 | Nữ diễn viên truyền hình HK - TW của năm khu vực | Đoạt giải | |
Giải thưởng Chuông Vàng lần thứ 43 | Nữ chính xuất sắc nhất | Định mệnh anh yêu em | Đề cử | |
Liên hoan phim và truyền hình Đài Bắc lần thứ 5 | Nữ hoàng phim thần tượng | Đoạt giải | ||
2010 | Giải thưởng Hoa Đỉnh lần thứ 4 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất hạng mục Thành thị | Đoạt giải | |
Danh sách xếp hạng Hoa ngữ toàn cầu lần thứ 14 và có ảnh hưởng Châu Á | Nữ diễn viên phim truyền hình Đài Loan xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
Giải thưởng ánh sáng Tencent lần thứ 5 | Nữ diễn viên HK - TW được yêu thích nhất | Đoạt giải | ||
2012 | Giải thưởng Hoa Đỉnh lần thứ 8 | Nghệ sĩ được khán giả toàn quốc yêu thích nhất | Đề cử | |
Nữ diễn viên - thần tượng Trung Quốc có nỗ lực nhất | Đẳng cấp quý cô | Đề cử | ||
Liên hoan phim LeTV lần 3 | Nữ diễn viên HK - TW được săn đón nhất | Đoạt giải | ||
Liên hoan phim Thần tượng châu Á lần thứ nhất | Nhân vật kinh điển thuộc thần tượng Châu Á - Niên đại 00 | Định mệnh anh yêu em | Đoạt giải | |
2013 | Lễ trao giải Baidu 2013 | Nữ diễn viên có thành tựu vượt bậc nhất | Đoạt giải | |
Liên hoan phim Thần tượng châu Á lần thứ 2 | Nữ diễn viên HK - TW nổi tiếng nhất | Đoạt giải | ||
Lễ trao giải Quốc Kịch Thịnh Điển lần thứ 5 | Nữ diễn viên điện ảnh HK - TW nổi tiếng nhất | Tân tiếu ngạo giang hồ | Đoạt giải | |
Liên hoan khán giả truyền hình Trung Quốc lần thứ 8 | Nữ diễn viên truyền hình được khán giả yêu thích nhất | Đoạt giải | ||
Liên hoan truyền hình sinh viên đại học Trung Quốc lần thứ 4 | Nữ diễn viên truyền hình được yêu thích nhất trong giới sinh viên đại học | Đề cử | ||
Giải thưởng thung lũng phim truyền hình hiện đại 2013 và lễ trao giải kịch của năm lần thứ 4 | Nữ diễn viên mới của năm | Kịch 'Cô gái trên cây Sa Kê' | Đề cử | |
2014 | Đêm hội Iqiyi Scream 2015 | Diễn viên chính HK - TW xuất sắc nhất trong phim truyền hình | Đoạt giải | |
Lễ trao giải thường niên của Star Power List 2014 | Nữ diễn viên HK - TW được yêu thích nhất | Đoạt giải | ||
Bầu chọn thường niên phim truyền hình vệ tinh Hồ Nam 2013 | Vai phụ được yêu thích nhất | Tân tiếu ngạo giang hồ | Đoạt giải | |
Bảng xếp hạng giải trí trên phương tiện di động lần thứ 3 | Nữ diễn viên phim truyền hình được yêu thích nhất | Nữ nhân của vua | Đoạt giải | |
2015 | Giải thưởng truyền thông của Liên hoan phim Quốc tế Thượng Hải lần thứ 18 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Nếu Thanh Xuân Không Giữ Lại Được | Đề cử |
Giải thưởng nghệ thuật biểu diễn sân khấu quốc tế Danny Bắc Kinh lần thứ 4 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Kịch 'Cô gái trên cây Sa Kê' | Đoạt giải | |
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 17 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại phim Dân Quốc | Cẩm Tú duyên Hoa lệ mạo hiểm | Đoạt giải | |
Lễ trao giải Quốc Kịch Thịnh Điển lần thứ 7 | Nữ diễn viên có giá trị thương mại nhất của năm | Đoạt giải | ||
Lễ trao giải thường niên của Star Power List 2015 | Nữ diễn viên HK - TW được yêu thích nhất | Đoạt giải | ||
2016 | Lễ trao giải chất lượng phim truyền hình Trung Quốc | Nữ diễn viên có sức hút nhất năm | Đoạt giải | |
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 19 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim truyền hình cận đại | Vẫn cứ thích em | Đề cử | |
NetEase thịnh điển: Nhân vật có thái độ tốt | Nữ hoàng điện ảnh và truyền hình có thái độ tốt nhất năm | Đoạt giải | ||
Lễ trao giải Quốc Kịch Thịnh Điển lần thứ 8 | Nữ diễn viên có ảnh hưởng nhất trên nhiều màn ảnh | Đoạt giải | ||
2017 | Đêm hội Weibo 2016 | Diễn viên có thực lực nhất của năm. | Đoạt giải | |
Giải thưởng diễn viên truyền hình Trung Quốc 2016 | Diễn viên xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
Danh sách xếp hạng giá trị toàn diện cho nữ diễn viên điện ảnh và truyền hình Trung Quốc năm 2016 | 5th |
Giải thưởng khác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Kết quả |
2008 | Lễ hội giải trí thời trang Hercynian đầu tiên của Trung Quốc | Giải thưởng nghệ sĩ biểu tượng thời trang | Đoạt giải |
2009 | 50 người đẹp nhất trên trái đất 2008 bởi Sohu Entertainment | 23rd | |
Bách khoa toàn thư về người nổi tiếng Đài Loan 2008-2009 | Người nổi tiếng có văn hóa điển hình của năm | Đoạt giải | |
2012 | Tuyển chọn những nhân vật truyền cảm hứng cho giới trẻ 2012 | Người truyền cảm hứng cho giới trẻ của năm | Đề cử |
Lễ trao giải 10 nhân vật nổi tiếng hàng đầu châu Á của Đài truyền hình vệ tinh giải trí Trung Quốc lần thứ 3 | Top 10 Người nổi tiếng của truyền hình Hoa ngữ ở châu Á | Đoạt giải | |
2013 | Giải thưởng truyền thông quốc gia đầu tiên của Oscar Trung Quốc UGC | Nghệ sĩ thần tượng của năm | Đoạt giải |
2014 | Bầu chọn nữ thần toàn quốc của Baidu | Đứng thứ nhất cho lần bầu của tháng đầu tiên (với 3,131,819 phiếu bầu) | Đoạt giải |
2015 | Danh sách phim truyền hình dài tập Trung Quốc thu hút khán giả nhất (Cẩm Tú duyên Hoa lệ mạo hiểm,Vẫn cứ thích em) | Đoạt giải | |
Ngôi sao thời trang của năm - Star Show 2015 | Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất của năm | Đoạt giải | |
NetEase thịnh điển: Nhân vật có thái độ tốt | Nữ nghệ sỹ toàn năng có thái độ tốt nhất năm | Đoạt giải | |
2016 | Ngôi sao thời trang của năm - Star Show 2016 | Nhân vật thời trang hot nhất trong năm | Đoạt giải |
Lễ trao giải Mỹ lệ tiếu giai nhân 2016 | Nhân vật phong vân có sức ảnh hưởng nhất trong giới giải trí | Đoạt giải | |
Lễ trao giải Youku 2016 | Nữ thần có vẻ đẹp đáng kinh ngạc nhất của năm | Đoạt giải | |
Lễ trao giải Phong vân clip di động 2016 | Nhân vật phong vân bách biến của năm | Đoạt giải | |
2017 | Giá trị doanh nghiệp nổi tiếng nhất của Trung Quốc năm 2017 | 36th | |
2018 | Lễ trao giải MAHB - Quý Ông Của Năm lần thứ 15 | Nghệ sĩ HK - TW kiệt xuất của năm | Đoạt giải |
2019 | Youture Không thể giới hạn | Diễn viên có ảnh hưởng nhất | Đoạt giải |
Forbes China Celebrity 100
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Xếp hạng | Nguồn |
2013 | ||
2014 | [23] | |
2015 | [24] | |
2017 | [25] |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 《王子變青蛙》打破《流星花園》自2001年所保持的偶像劇平均收視紀錄[10],并保持該記錄至2008年,被《命中注定我愛你》打破[11]。
- ^ 《命中注定我愛你》的奇跡收視現象引發日本媒體和《華爾街時報》開辟專欄討論[13],其海外版權賣到15個國家地區[14]。該劇創下臺灣電視史的偶像劇最高紀錄,并保持至今。
- ^ 「便利貼女孩陳欣怡」[15],不僅是一個經典的熒幕形象,也成為人們現實生活中的流行標簽。[16]
- ^ 《勝女的代價》2012年於湖南衛視首播後,刷新湖南衛視黃金檔電視劇首播紀錄。[17]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ (tiếng Trung) Taiwan Television Danh sách người được đề cử và thắng giải "TTV Golden Bell Awards" lần thứ 43
- ^ “Trần Kiều Ân lần đầu về ra mắt cha mẹ chồng”.
- ^ “Trần Kiều Ân kết hôn”.
- ^ “Trần Kiều Ân lần đầu đóng vai mẹ kế phản diện sau 23 năm hoạt động nghệ thuật”. VOH. 29 tháng 5 năm 2024.
- ^ 《胜女的代价》片花版MV 陈乔恩献唱 Lưu trữ 2012-09-23 tại Wayback Machine 新浪娱乐網 2012年07月04日
- ^ “陳喬恩 - Yes, I do - 電視劇《放棄我,抓緊我》插曲” (bằng tiếng Trung). 福茂唱片. 19 tháng 12 năm 2016.
- ^ “張翰 陳喬恩 程瀟 杜江 楊迪《落地成團》 - 單曲純享 《不要說,唱》 Singing it【歌手官方音樂頻道】”. 歌手官方音乐频道 SINGER. 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ 陳喬恩舞臺劇《面包樹上的女人》被贊「驚艷」 Lưu trữ 2013-08-31 tại Wayback Machine 中國網-資訊中心 2012年11月07日
- ^ “Ảnh nóng của Tô Hữu Bằng và Trần Kiều Ân gây sốt”. yan.vn. ngày 29 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
- ^ 組圖:《王子變青蛙》打破《流星花園》收視記錄 Lưu trữ 2015-01-20 tại Wayback Machine 新浪網 2005年7月23日
- ^ 阮经天陈乔恩「很敢爱」 相信爱情命中注定 Lưu trữ 2015-01-20 tại Wayback Machine 網易娛樂網 2009年07月28日
- ^ 人物介紹-葉天瑜(喬恩飾) Lưu trữ 2015-01-20 tại Wayback Machine 土豆網 2007年03月06日
- ^ 收視女王陳喬恩 Lưu trữ 2015-01-20 tại Wayback Machine 金鷹網 2008年10月19日
- ^ 49屆金鐘獎《臺灣電視史》00:40-00:47片段 Lưu trữ 2014-11-29 tại Wayback Machine 愛奇藝網 2014年10月25日
- ^ 視頻: 《命中註定我愛妳》-人物介紹:陳欣怡 Lưu trữ 2015-01-20 tại Wayback Machine 优酷網 2008年12月24日
- ^ 十大經典熒屏形象NO.5:陳欣怡 Lưu trữ 2015-07-24 tại Wayback Machine 金鷹網 2008年12月24日
- ^ 《勝女的代價》湖南熱播 勵誌臺詞成心靈雞湯 Lưu trữ 2014-08-08 tại Wayback Machine 騰訊網 2012年7月19日
- ^ 勇敢愛之末日來電 Lưu trữ 2013-05-30 tại Wayback Machine 優酷網 2012年08月23日
- ^ 笑傲江湖之東方不敗外傳結局一 女人心 Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine YouTube 2015年4月16日
- ^ 笑傲江湖之東方不敗外傳結局二 人間悲劇 Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine YouTube 2015年4月16日
- ^ 笑傲江湖之東方不敗外傳結局三 無情的男人 Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine YouTube 2015年4月16日
- ^ 臥虎藏龍之片場墜落事件大起底 Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine YouTube 2015年04月23日
- ^ “2014 Forbes China Celebrity List (Full List)” (bằng tiếng Anh). Russell Flannery. 6 tháng 5 năm 2014.
- ^ “2015 Forbes China Celebrity List (Full List)” (bằng tiếng Anh). Russell Flannery. 13 tháng 5 năm 2015.
- ^ “2017 Forbes China Celebrity List (Full List)” (bằng tiếng Anh). Russell Flannery. 22 tháng 9 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Trần Kiều Ân. |
- Trần Kiều Ân trên Facebook
- Trần Kiều Ân trên Instagram
- Trần Kiều Ân trên Sina Weibo
- Trần Kiều Ân Studio trên Sina Weibo
- Trần Kiều Ân trên trang Douban (tiếng Trung Quốc)
- Trần Kiều Ân trên Chinesemov.com
- Trần Kiều Ân trên IMDb
- Trần Kiều Ân trên Hong Kong Movie DataBase
- Trần Kiều Ân - Joe Chen's VNFC trên Facebook
- Nữ ca sĩ Đài Loan
- Người mẫu Đài Loan
- Nhà văn Đài Loan
- Người Đài Loan gốc Khách Gia
- Nữ ca sĩ thế kỷ 21
- Người họ Trần
- Sinh năm 1979
- Ca sĩ Đài Loan thế kỷ 21
- Nữ ca sĩ Đài Loan thế kỷ 21
- Nhân vật còn sống
- Nữ diễn viên điện ảnh Đài Loan
- Thần tượng Đài Loan
- Nữ diễn viên truyền hình Đài Loan
- Người dẫn chương trình truyền hình Đài Loan