Tunisian Barbarin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tunisian Barbarin
Tình trạng bảo tồnFAO (2007): không nguy cấp[1]:148
Tên gọi khác
  • Tunisian Barbary
  • Constantinois
  • Moutons de l'Oued Souf
  • Tunisien
  • Barbary
Quốc gia nguồn gốcTunisia
Sử dụngLấy thịt
Đặc điểm
Cân nặng
  • Đực:
    75 kg[2]
  • Cái:
    45 kg[2]
Chiều cao
  • Đực:
    70 cm[2]
  • Cái:
    60 cm[2]
Wool colourtrắng
Face colourđỏ hoặc đen
Tình trạng sừngCon đực có thể có hoặc không có sừng, con cái thì không có sừng
Shepherd with Barbarin sheep near Bou Achar
At the oasis of Ksar Ghilane in southern Tunisia

Tunisian Barbarin là tên của một giống cừu đuôi béo của Tunisia và nó thì được tìm thấy ở khắp đất nước này[3]:46 và cả hai phía của biên giới Tunisia với Algérie, đặc biệt là khu vực El Oued ở phía Algeria[2][4]. Nó mối quan hệ mật thiết với Awassi.[5]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Nó là loài được lai tạo từ loài Barbaresca Siciliana của Sicily và Laticauda của Calabria và Campania[6]:753. Năm 1991, số lượng cá thể được báo cáo của chúng là đến 5 triệu[2]; sang năm sau thì ở Algeria có số lượng khoảng 50000 con. Vào năm 2008, Tunisian Barbarin chiếm 60% trong tổng số cừu của Tunisia. Số lượng con cái được ước lượng là xấp xỉ 4 triệu con.[3]:42

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng là loài cho lông không tốt nên vì thế mục đích chăn nuôi là để lấy thịt[6]:753. Đặc biệt, nó có thể chịu được cái nắng gay gắt cua vùng sa mạc và nước lợ[4]. Lông chúng màu trắng, mặt thì có màu đỏ gạch hoặc là màu đen. Với màu mặt là đen thì chúng sẽ chịu được ánh nắng tốt hơn và trở nên nhạy cảm với ánh nắng khi ăn phải Hypericum perforatum, "St. John's Wort".[2]

Ngoài hai dạng chính trên thì chúng còn có thêm vài biến thể khác như toàn bộ cơ thể thì hoàn toàn màu đen, hay như là chúng "đeo kính". Do đầu chúng có màu trắng, và có mảng màu tạo thành vòng tròn quanh mắt và miệng. Với "cặp kính" màu đen thì chúng được gọi là sardi, còn nếu là màu đen thì gọi là sagaa.[3]:43, 46

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Truy cập June 2017.
  2. ^ a b c d e f g Breed data sheet: Tunisian Barbarin/Tunisia. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập June 2017.
  3. ^ a b c S. Bedhiaf-Romdhani, M. Djemali, A.A. Bello (2008). Inventaire des différents écotypes de la race Barbarine en Tunisie (bằng tiếng Pháp). Animal Genetic Resources Information (43): 41–47.
  4. ^ a b Breed data sheet: Tunisian Barbarin/Algeria. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập June 2017.
  5. ^ “Dictionnaire des Sciences Animales”. dico-sciences-animales.cirad.fr. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2017.
  6. ^ a b Valerie Porter, Lawrence Alderson, Stephen J.G. Hall, D. Phillip Sponenberg (2016). Mason's World Encyclopedia of Livestock Breeds and Breeding (sixth edition). Wallingford: CABI. ISBN 9781780647944.


Bản mẫu:Sheep-stub