Tổng thống Maldives

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng thống Cộng hòa
Maldives
Cờ chính thức
Đương nhiệm
Ibrahim Mohamed Solih

từ 17 tháng 11 năm 2018
Chức vụHis Excellency
The Honourable
Dinh thựHilaaleege
Trụ sởVăn phòng Tổng thống
Nhiệm kỳ5 năm
Tái nhiệm kỳ một lần
Tuân theoHiến pháp Maldives
Thành lập1 tháng 1 năm 1953
Người đầu tiên giữ chứcMohamed Amin Didi
Cấp phóPhó tổng thống Maldives
Lương bổng300.000 MVR mỗi tháng
WebsiteTổng thống Maldives

Tổng thống Maldives là người đứng đầu nhà nước và chính phủ của Cộng hòa Maldives, và là tổng tư lệnh lực lượng quốc phòng Maldives.

Tổng thống hiện tại là Ibrahim Mohamed Solih, được bầu vào năm 2018 với một đa số cao hơn đối thủ trước cựu Tổng thống Abdulla Yameen.

Các đảng chính[sửa | sửa mã nguồn]

Chính đảng
Các phái khác

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

No. Tổng thống Nhiệm kỳ Thời gian đương chức Đảng Phó tổng thống Thứ
Name
(Sinh-Mất)
Chân dung
Tổng thống Đệ Nhất Cộng hòa (1953–1954)
1 Mohamed Amin Didi
(1910–1954)
1 tháng 1 năm 1953 2 tháng 9 năm 1953 244 ngày Đảng Rayyithunge Muthagaddim Ibrahim Muhammad Didi 1
Ibrahim Muhammad Didi
(1902–1981)
Quyền tổng thống
2 tháng 9 năm 1953 7 tháng 3 năm 1954 186 ngày Đảng Rayyithunge Muthagaddim trống
Chức vụ bãi bỏ[1]
Vương quốc Hồi giáo Maldives (1954–1968)
Muhammad Fareed Didi
(1901–1969)
Vua Hồi giáo
7 tháng 3 năm 1954 11 tháng 11 năm 1968 14 năm,

247 ngày

Hoàng gia
Chức vụ phục hồi[2]
Tổng thống Đệ Nhị Cộng hòa (1968 đến nay)
2 Ibrahim Nasir
(1926–2008)
Tập tin:Ibrahim nasir maldives.jpg 11 tháng 11 năm 1968 11 tháng 11 năm 1973 10 năm Độc lập Chức vụ bãi bỏ 2
11 tháng 11 năm 1973 11 tháng 11 năm 1978 Abdul Sattar Moosa Didi, Ahmad Hilmy Didi, Ibrahim Shihab, [[Ali Maniku[3][4][5], Hassan Zareer[6] 3
3 Maumoon Abdul Gayoom
(1937–)
11 tháng 11 năm 1978 11 tháng 11 năm 1983 30 năm Độc lập
(cho đến 11/7/2005.)
Chức vụ bãi bỏ 4
11 tháng 11 năm 1983 11 tháng 11 năm 1988 5
11 tháng 11 năm 1988 11 tháng 11 năm 1993 6
11 tháng 11 năm 1993 11 tháng 11 năm 1998 7
11 tháng 11 năm 1998 11 tháng 11 năm 2003 8
11 tháng 11 năm 2003 11 tháng 11 năm 2008 Đảng Dhivehi Rayyithunge 9
4 Mohamed Nasheed
(1967–)
11 tháng 11 năm 2008 7 tháng 2 năm 2012[7] 3 năm,

87 ngày

Đảng Dân chủ Maldives Mohammed Waheed Hassan 10
5 Mohammed Waheed Hassan
(1953–)
7 tháng 2 năm 2012[8] 17 tháng 11 năm 2013 1 năm,

283 ngày

Gaumee Itthihaad Mohammed Waheed Deen
6 Abdulla Yameen
(1959–)
17 tháng 11 năm 2013 17 tháng 11 năm 2018 5 năm,

0 ngày

Đảng Tiến bộ Maldives Mohamed Jameel Ahmed 11
Ahmed Adeeb
Abdulla Jihad
7 Ibrahim Mohamed Solih
(1964–)
17 tháng 11 năm 2018 đương nhiệm 0 năm 6 ngày Đảng Dân chủ Maldives Faisal Naseem 12

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “History – Maldives – located, annual, system”. Nationsencyclopedia.com.
  2. ^ “Maldives History”. Country-studies.com. 26 tháng 7 năm 1965.
  3. ^ CIACRS. “Chiefs of state and cabinet members of foreign governments” (PDF). www.cia.gov. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018.
  6. ^ https://books.google.com/books?hl=fi&id=_ggPAQAAMAAJ
  7. ^ “Maldives President Mohamed Nasheed resigns amid unrest”. BBC News. 7 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2012.
  8. ^ “Maldives' VP Hassan Takes Oath as President”. Time. Male, Maldives. Associated Press. 7 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng hai năm 2012. Truy cập 27 tháng Chín năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)