Ulvophyceae
Giao diện
Ulvophyceae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | |
Sự đa dạng của Ulvophyceae | |
Phân loại khoa học | |
Vực (domain) | Eukaryota |
Giới (regnum) | Viridiplantae |
Ngành (divisio) | Chlorophyta |
Lớp (class) | Ulvophyceae Stewart & Mattox, 1978[2][3] |
Orders[4] | |
Ulvophyceae là một loại tảo lục, phân biệt chủ yếu dựa trên hình thái siêu cấu trúc, vòng đời và dữ liệu phát sinh loài phân tử.[5]Rau diếp biển, Ulva thuộc về lớp này. Các loài khác bao gồm Caulerpa, Codium, Acetabularia, Cladophora, Trentepohlia và Monostroma.[6][7]
Tiến hoá
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn gốc và sự đa dạng hoá của Ulvophyceae sớm có thể đã xảy ra trong đại Neoproterozoic.[8][9][9]
Giả thuyết hiện tại về mối quan hệ giữa các nhánh chính của Ulvophyceae được thể hiện dưới đây.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nowak, Hendrik; Harvey, Thomas H.P.; Liu, Huaibao P.; McKay, Robert M.; Zippi, Pierre A.; Campbell, Donald H.; Servais, Thomas (2017). “Filamentous eukaryotic algae with a possible cladophoralean affinity from the Middle Ordovician Winneshiek Lagerstätte in Iowa, USA”. Geobios. doi:10.1016/j.geobios.2017.06.005.
- ^ Stewart KD, Mattox KR (1978). “Structural evolution in the flagellated cells of green algae and land plants”. BioSystems. 10 (1–2): 145–152. doi:10.1016/0303-2647(78)90036-9. PMID 656563.
- ^ Adl SM; Simpson AGB; Farmer MA; Andersen RA; Anderson OR; Barta JR; Bowser SS; Brugerolle G; Fensome RA; Fredericq S; James TY; Karpov S; Kugrens P; Krug J; Lane CE; Lewis LA; Lodge J; Lynn DH; Mann DG; McCourt RM; Mendoza L; Moestrup Ø; Mozley-Standridge SE; Nerad TA; Shearer CA; Smirnov AV; Speigel FW; Taylor MFJR (2005). “The new higher level classification of eukaryotes with emphasis on the taxonomy of protists”. Journal of Eukaryotic Microbiology. 52 (5): 399–451. doi:10.1111/j.1550-7408.2005.00053.x. PMID 16248873.
- ^ Guiry, M.D. & Guiry, G.M. (2007). “Class: Ulvophyceae taxonomy browser”. AlgaeBase version 4.2 World-wide electronic publication, National University of Ireland, Galway. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2007.
- ^ Graham LE, Graham JM, Wilcox LW (2009) Algae. 2nd Edition. Benjamin Cummings (Pearson), San Francisco, CA
- ^ Verbruggen, H.; Ashworth, M.; LoDuca, S.T.; Vlaeminck, C.; Cocquyt, E.; Sauvage, T.; Zechman, F.W.; Littler, D.S.; Littler, M.M.; Leliaert, F. (2009). “A multi-locus time-calibrated phylogeny of the siphonous green algae”. Mol. Phylogenet. Evol. 50 (3): 642–653. doi:10.1016/j.ympev.2008.12.018.
- ^ Cocquyt, E.; Verbruggen, H.; Leliaert, F.; De Clerck, O. (2010). “Evolution and Cytological Diversification of the Green Seaweeds (Ulvophyceae)”. Mol. Biol. Evol. 27 (9): 2052–2061. doi:10.1093/molbev/msq091. ISSN 0737-4038. PMID 20368268.
- ^ Leliaert, F., Smith, D.R., Moreau, H., Herron, M.D., Verbruggen, H., Delwiche, C.F. & De Clerck, O. (2012). “Phylogeny and molecular evolution of the green algae” (PDF). Critical Reviews in Plant Sciences. 31: 1–46. doi:10.1080/07352689.2011.615705. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Škaloud, Pavel; Kalina, Tomáš; Nemjová, Katarína; De Clerck, Olivier; Leliaert, Frederik (2013). “Morphology and Phylogenetic Position of the Freshwater Green MicroalgaeChlorochytrium(Chlorophyceae) andScotinosphaera(Scotinosphaerales, ord. nov., Ulvophyceae)”. Journal of Phycology. 49 (1): 115–129. doi:10.1111/jpy.12021. ISSN 0022-3646.