Vịt xạ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vịt xạ
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Anseriformes
Họ (familia)Anatidae
Chi (genus)Biziura
Loài (species)B. lobata
Danh pháp hai phần
Biziura lobata
(Shaw, 1796)

Vịt xạ, tên khoa học Biziura lobata, là một loài chim trong chi đơn Biziura, thuộc họ Vịt.[2] Đây là loài bản địa miền nam Australia. Nó là thành viên duy nhất còn sống của chi Biziura. Một loài bà con đa chủng, vịt xạ New Zealand hay (B. delautouri), đã từng hiện diện ở New Zealand, nhưng chỉ được biết đến từ xương bán hóa thạch tiền sử. Nó dài hơn loài vịt xạ khoảng 8%, với một cái đầu đặc biệt lớn.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ BirdLife International (2012). Biziura lobata. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]