Viva Communications

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Viva Communications Inc.
Viva Entertainment Inc.
Loại hình
Công ty tư nhân
Ngành nghềTập đoàn
Thành lập11 tháng 11 năm 1981; 42 năm trước (1981-11-11)
Người sáng lập
Trụ sở chính7/F East Tower, Philippine Stock Exchange Centre, Exchange Road, Ortigas Center, Pasig, Metro Manila, Philippines
Khu vực hoạt độngTrên toàn thế giới
Thành viên chủ chốt
  • Vicente del Rosario Jr. ((Chairman và giám đốc điều hành))
  • Vincent del Rosario (Chủ tịch và giám đốc điều hành)
  • Valerie S. del Rosario (Phó chủ tịch cấp cao phụ trách sáng tạo nội dung)
Sản phẩm
Thương hiệu
Dịch vụ
Doanh thuTăng 4.9 million (2023)
Số nhân viên370 (2023)
Chi nhánh
  • Viva Artists Agency
  • Viva Cable TV
  • Viva Digital
  • Viva Interactive
  • Viva Live
  • Viva Sports
Công ty con
  • Studio Viva
  • Ultimate Entertainment
  • Viva Films
  • Viva International Food and Restaurants
  • Viva International Pictures
  • Viva Music Group
  • Viva Publishing Group
  • Viva Video
Websitewww.viva.com.ph

Viva Communications Inc., còn được gọi là Viva Entertainment Inc. và đơn giản là Viva (viết hoa toàn bộ cách điệu),[1] là một tập đoàn tư nhân đa quốc gia của Philippines có trụ sở chính tại Ortigas Center, Pasig. Nó được thành lập vào năm 1981 bởi Vic del Rosario Jr. và chị gái Tess Cruz.[2]

Công ty con[sửa | sửa mã nguồn]

  • Studio Viva
  • Ultimate Entertainment
    • Halo-Halo Radio
  • Viva Films
  • Viva International Food and Restaurants, Inc.
    • Botejyu[3]
    • Paper Moon Cake Boutique
    • Pepi Cubano
    • Yogorino
    • Wing Zone
  • Viva International Pictures
  • Viva Music Group, Inc.
    • Viva Records
    • Vicor Music
    • Ivory Music and Video
  • Viva Publishing Group, Inc.
    • Viva PSICOM Publishing Corporation
    • Viva Starmometer Publishing Corporation
    • VRJ Books Publishing
  • Viva Video, Inc.

Phân khu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Viva Artists Agency[4]
  • Viva Cable TV
    • Pinoy Box Office
    • Viva Cinema
    • Sari-Sari Channel
    • Celestial Movies Pinoy
    • Tagalized Movie Channel
    • Viva TV
  • Viva Digital
  • Viva Interactive
  • Viva Live
  • Viva Sports

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tomada, Nathalie (11 tháng 11 năm 2021). “Viva celebrates 40 years, plans to go public”. Philstar.com. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
  2. ^ “About Viva Communications”. viva.com.ph. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ “Botejyu in SM MOA”. primer.com.ph. 8 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2024.
  4. ^ “Viva Artists Agency”. vivaartistsagency.ph. 7 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2024.
  5. ^ Pingol, Anna (17 tháng 9 năm 2020). “Viva to launch VIVAMAX, the country's biggest Filipino streaming platform”. Pikapika.ph (bằng tiếng English và Filipino). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “Viva Prime, pang-GP na streaming platform na Viva, ilulunsad sa January 2023”. PEP.ph (bằng tiếng Tagalog). 21 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2024.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]