Bước tới nội dung

Västerbotten

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Västerbotten
Huy hiệu của Västerbotten
Huy hiệu
Västerbotten trên bản đồ Thế giới
Västerbotten
Västerbotten
CountryThụy Điển Thụy Điển
LandNorrland
CountyVästerbotten County
Diện tích
 • Tổng cộng15,093 km2 (5,827 mi2)
Dân số (2014)[1]
 • Tổng cộng262,362
 • Mật độ17/km2 (45/mi2)
Ethnicity
 • LanguageWestrobothnian
Culture
 • FlowerMoor-king lousewort
 • AnimalCurlew
 • BirdHen harrier
 • FishLamprey
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)

Västerbotten là một trong những tỉnh truyền thống của Thụy Điển (landskap). Một län (quận) ở phía bắc Thụy Điển, nằm giữa Vịnh Bothnia và biên giới Na Uy, là một vùng đất đặc trưng kéo dài từ phía tây của Vịnh Bothnia đến biên giới phía tây với Na Uy. Lãnh thổ này bao gồm landskap (tỉnh) truyền thống của Västerbotten cùng một phần của ÅngermanlandLappland. Địa hình của vùng này nổi bật từ vịnh, với vùng đất cao đầy rừng và đỉnh núi cao nhất là Núi Norra Stor (5.797 feet [1.767 mét]) gần biên giới Na Uy.

Nền kinh tế của län chủ yếu tập trung vào trồng trọt, khai thác gỗkhai thác mỏ. Trong quá khứ, nhiều gỗ đã được chở đi theo dòng sông đến các trung tâm chế biến ven biển như Umeå (qv), thủ đô và cảng chính, cũng như Skellefteå. Các hoạt động khai thác mỏ đồng, chì, vàng, bạc và bismuth tập trung tại Boliden, Rävliden và Kristineberg, với quá trình tinh chế diễn ra tại Rönnskär.

Västerbotten có diện tích rộng lớn, là 22.890 dặm vuông (59.284 km vuông), và dân số được ước tính vào năm 2005 là 256.875 người.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Statistics Sweden
  2. ^ “Västerbotten | Västerbotten | Arctic, Sweden | Britannica”. www.britannica.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023.