Vũ hầu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vũ Hầu (chữ Hán: 武侯) hoặc Võ Hầu, còn có Hán tự khác (宇侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và tướng lĩnh quan lại.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Hạ triều Lã Vũ Hầu (宇侯)
  2. Tây Chu Tấn Vũ hầu
  3. Tây Chu Sái Vũ hầu
  4. Tây Chu Tiết Tuyên Vũ hầu
  5. Đông Chu Kỷ Vũ hầu
  6. Đông Chu Hoàng Vũ hầu
  7. Đông Chu Triệu Vũ hầu (còn có thụy hiệu khác là Vũ Công)
  8. Đông Chu Ngụy Vũ hầu
  9. Đông Chu Hàn Vũ hầu (còn có thụy hiệu khác là Liệt Hầu)
  10. Tây Hán Vũ Dương Vũ hầu
  11. Tây Hán Giáng Vũ hầu
  12. Tây Hán An Hầu Vũ hầu
  13. Tây Hán Tuyên Bình Vũ hầu
  14. Tây Hán Đông Dương Vũ hầu
  15. Tây Hán Trường La Tráng Vũ hầu (thường gọi tắt là Tráng Hầu)
  16. Tây Hán Chu Lã Lệnh Vũ hầu
  17. Đông Hán Vũ Bình Vũ hầu (sau được tiến phong làm Ngụy Vũ CôngNgụy Vũ Vương, sau nữa được truy tôn làm Ngụy Vũ Đế)
  18. Vũ Hầu còn là thụy hiệu gọi tắt của Gia Cát Lượng, thừa tướng nước Thục Hán thời Tam Quốc, thụy hiệu chính là Trung Vũ Hầu
  19. Tào Ngụy Đông Mâu Vũ hầu Tư Mã Tuấn (thời Tây Tấn được tiến phong Nhữ Âm Vũ Vương rồi cải phong Phù Phong Vũ Vương)
  20. Tào Ngụy Nam An Vũ đình hầu (hoặc Đông Vũ Vũ hương hầu) Tư Mã Trụ (trước đó từng làm Nam Bì Vũ Bá, sang thời Tây Tấn lần lượt được tiến phong làm Đông Hoàn Vũ quận vương và Lang Nha Vũ Vương)
  21. Tây Tấn Bá Thành Vũ Hầu (hoặc An Lạc Vũ hương hầu) Trương Quỹ (sau được tiến phong làm Tây Bình Vũ Công, sau nữa được nhà Tiền Lương truy tôn làm Vũ Vương)
  22. Tiền Triệu Suất Nghĩa Huệ Vũ Hầu Phù Hồng (sang thời Hậu Triệu ban đầu gọi là Kinh Dương Huệ Vũ Bá, sau được tiến phong làm Tây Bình Huệ Vũ Công rồi cải phong Lược Dương Huệ Vũ Công, khi quy hàng nhà Đông Tấn thì trở thành Quảng Xuyên Huệ Vũ Công, tiếp đó tự lập làm Tam Tần Huệ Vũ vương, cuối cùng được truy tôn làm Tiền Tần Huệ Vũ Dế)
  23. Ngũ Hồ thập lục quốc Tiền Tần Thanh Hà Vũ hầu
  24. Ngũ Hồ thập lục quốc Tiền Tần Vũ Bình Vũ hầu
  25. Hậu Lương Quảng Vũ Vũ Hầu Thốc Phát Ô Cô (sau được tiến phong làm Quảng Vũ Vũ Công, sau nữa tự xưng làm Vũ Uy Vũ Vương)
  26. Nam Tề Lâm Tương Tuyên Vũ Hầu Tiêu Ý (đời nhà Lương được truy tôn làm Trường Sa Tuyên Vũ Vương)
  27. Bắc Ngụy Xương An Vũ Hầu Nguyên Chí (trước từng làm Tấn Dương Vũ Nam, sau được tiến phong làm Hoa Sơn Vũ Vương)
  28. Minh triều Dực Thành Uy Vũ Hầu Tôn Nham (truy tặng, thực tế chỉ là Ứng Thành Uy Vũ Bá)
  29. Minh triều Ninh Viễn Hy Vũ Hầu Nhậm Lễ (truy tặng, thực tế chỉ là Ninh Viễn Hy Vũ Bá)
  30. Minh triều Phong Nhuận Trang Vũ Hầu Tào Nghĩa (truy tặng, thực tế chỉ là Phong Nhuận Trang Vũ Bá)
  31. Nguyễn Hữu Dật (1603 - 1681), danh tướng chúa Nguyễn thời Trịnh-Nguyễn phân tranh, tước Chiêu Vũ hầu.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]