Vương Khải (diễn viên)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Vương Khải | |
---|---|
Vương Khải trong Ngày Sự kiện Thương hiệu Uni-i Kwa Thượng Hải 24 tháng 8 năm 2017 | |
Sinh | 18 tháng 8, 1982 Hồ Bắc, Vũ Hán, Trung Quốc |
Quốc tịch | Trung Quốc |
Tên khác | Nick Wang, Khải Khải, Khải Khải Vương |
Dân tộc | Hán |
Trường lớp | Học viện Hý kịch Trung ương |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2006 - nay |
Tổ chức | Đông Dương Chính Ngọ Dương Quang |
Chiều cao | 1,8 m |
Vương Khải (tiếng Trung: 王凯, 18/08/1982) là một diễn viên Trung Quốc. Anh được biết đến qua những bộ phim Bắc Bình không chiến sự (2014), Kẻ Ngụy Trang, Lang Nha Bảng (2015), Nếu ốc sên có tình yêu (2016).
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Vương Khải tốt nghiệp khóa 03 khoa Biểu diễn Học viện Hí kịch Trung ương.
Năm 2005, Vương Khải tham gia bộ phim truyền hình đầu tay "Hàn Thu". Năm 2008, anh diễn xuất trong series phim truyền hình "Cô gái xấu xí". Năm 2010, anh tham gia diễn xuất trong bộ phim "Thanh niên trí thức" của đạo diễn Trương Tân Kiến. Tháng 6 năm 2012, Vương Khải diễn xuất trong phim "Tân thần thám liên minh, Bao đại nhân đến rồi". Trong năm 2013, với nhân vật Phương Mạnh Vi trong bộ phim chính kịch "Bắc Bình không chiến sự", Vương Khải đã nhận được sự chú ý của khán giả.
Năm 2014, nhờ bộ phim điện ảnh "Án kiện Hoàng Khắc Công", Vương Khải đã giành giải "Nam diễn viên mới xuất sắc nhất" của Diễn đàn thanh niên ảnh tượng Hoa ngữ lần thứ 9.
Trong năm 2015, nhờ vào hai nhân vật Minh Thành trong phim "Kẻ nguỵ trang" và Tĩnh Vương Tiêu Cảnh Diễm trong phim "Lang gia bảng", Vương Khải đã thu hút được một lượng lớn người hâm mộ. Tháng 10 cùng năm, anh tham gia phim điện ảnh "Đường sắt Phi Hổ" cùng diễn viên Thành Long.
Tháng 10 năm 2016, bộ phim truyền hình anh đảm nhận vai nam chính đầu tiên thuộc thể loại tình nghi phá án "Nếu ốc sên có tình yêu" được phát sóng. Tháng 12 cùng năm, bộ phim tình cảm lãng mạn "Từ bỏ em, giữ chặt em" do anh đóng chính phát sóng trên kênh Hồ Nam.
Ngày 31 tháng 3 năm 2017, phim điện ảnh "Hiến thân của kẻ tình nghi" khởi chiếu. Đây là phim điện ảnh đầu tiên anh đảm nhận nam chính và đã gặt hái doanh thu 402 triệu NDT. Cùng năm, Vương Khải tham gia phim điện ảnh "Bản sắc anh hùng 4" của đạo diễn Đinh Thịnh.
Phim
[sửa | sửa mã nguồn]Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai |
---|---|---|
2006 | Hàn Thu | Hoàng Nguyên Thượng |
2008 | Hoa đào quanh nhà | Hứa Nhất Lâm |
2008-
2010 |
Cô gái xấu xí | Trần Gia Minh |
2010 | Gọi tên đại minh tinh | Vương Thuỵ |
2011 | Thương Pháo Hầu | Đới Đao |
2012 | Thanh niên trí thức | Tề Dũng |
2013 | Tân thần thám liên minh, Bao đại nhân đến rồi | Công Tôn Trạch |
2014 | Bắc Bình không chiến sự | Phương Mạnh Vi |
2015 | Đợi em yêu anh | Khúc Hòa |
Chuyện cũ ở Thanh Đảo | Lưu Thừa Chí | |
Kẻ ngụy trang | Minh Thành | |
Lang Nha Bảng | Tĩnh Vương Tiêu Cảnh Diễm | |
Hãy nhắm mắt khi anh đến | Lý Huân Nhiên | |
2016 | Truyền thuyết Thanh Khâu Hồ | Thạch Thái Phác |
Bầu trời của nữ nhi | Ngô Đại Duy | |
Hoan Lạc Tụng | Triệu Khải Bình | |
Từ bỏ em giữ chặt em | Trần Diệc Độ | |
2016 | Nếu ốc sên có tình yêu | Quý Bạch |
2017 | Hoan lạc tụng 2 | Triệu Khải Bình |
2018 | Đại giang đại hà | Tống Vận Huy |
2020 | Thanh Bình Nhạc | Tống Nhân Tông Triệu Trinh |
Săn Cáo | Hạ Viễn | |
2022 | Hướng Gió Mà Đi | Cố Nam Đình |
Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai |
---|---|---|
2012 | Chó của tôi, tình yêu của tôi | Sử Lộ Uy |
2013 | Nghịch tập | Hách Thần |
2014 | Thời đại hoàng kim | Cận Dĩ |
Thân kỉ lan | Trương Giang Bình | |
Án kiện Hoàng Khắc Công | Hoàng Khắc Công | |
2016 | Đường sắt Phi Hổ | Phạm Xuyên |
2017 | Hiến thân của kẻ tình nghi X | Đường Xuyên |
2018 | Bản sắc anh hùng 2018 | Châu Khải |
2021 | Dynasty Warriors: Chiến binh Tam Quốc | Tào Tháo |
Âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Album | Thời lượng |
---|---|---|---|
2013 | Khám phá thế giới | Tân thần thám liên minh OST | 5:06 |
2015 | Xích huyết trường ân | Lang Nha Bảng OST | 4:45 |
2018 | Viên đạn lạc quá khứ | Bản sắc anh hùng (2018) OST | 4:11 |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Lễ trao giải | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
Giải thưởng lớn | |||||
2014 | Giải diễn đàn điện ảnh thế hệ trẻ Trung Quốc lần thứ 9 | Nam diễn viên mới xuất sắc | Án kiện Hoàng Khắc Công | Đoạt giải | [1] |
2016 | Giải Kim Ưng lần thứ 28 | Nam diễn viên xuất sắc | Bắc Bình không chiến sự | Đề cử | [2] |
Giải Kim Ưng lần thứ 11 | Nam diễn viên được yêu thích nhất | Đề cử | |||
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 19 | Nam diễn viên xuất sắc | Kẻ ngụy trang | Đề cử | ||
Giải Bạch Ngọc Lan lần thứ 22 | Nam diễn viên phụ xuất sắc | Lang Nha Bảng | Đề cử | [3] | |
Asia Rainbow TV lần thứ 3 | Đoạt giải | [4] | |||
2019 | Giải Bạch Ngọc Lan lần thứ 25 | Nam diễn viên truyền hình xuất sắc | Đại giang đại hà | Đề cử | [5] |
Giải Diễn viên Trung Quốc lần thứ 6 | Nam diễn viên xuất sắc (Sapphire Category) | Đoạt giải | [6] | ||
2020 | Giải Kim Ưng lần thứ 30 | Nam diễn viên xuất sắc | Đề cử | [7] | |
2021 | Giải Bạch Ngọc Lan lần thứ 27 | Nam diễn viên truyền hình xuất sắc | Đại giang đại hà | Đề cử | [8] |
2022 | Macau International Television Festival lần thứ 13 | Nam diễn viên xuất sắc | Đoạt giải | [9] | |
Giải thưởng khác | |||||
2015 | Lễ trao giải Cosmo Beauty | Beautiful Idol Award | — | Đoạt giải | [10] |
"Wind From The East" Entertainment Influence Awards | Nam diễn viên truyền hình được yêu thích nhất | Đoạt giải | [11] | ||
Danh sách Tiên phong Trung Quốc lần thứ 15 | Nghệ sĩ của năm | Đoạt giải | [12] | ||
Tencent White Paper | Ngôi sao truyền hình của năm | Đoạt giải | [13] | ||
Sohu Fashion Awards | Most Charismatic Man | Đoạt giải | [14] | ||
Quốc kịch thịnh điển lần thứ 7 | Diễn viên nhảy vọt của năm | Đoạt giải | [15] | ||
Nam diễn viên được yêu thích nhất (đại lục) | Lang Nha Bảng | Đoạt giải | |||
2016 | Lễ trao giải Weibo | Nhân vật của năm | — | Đoạt giải | [16] |
Lễ trao giải chất lượng phim truyền hình Trung Quốc lần thứ 1 | Nam diễn viên được yêu thích nhất | Đoạt giải | [17] | ||
Vision Youth Awards | Đoạt giải | [18] | |||
L'Officiel Fashion Night | Nam diễn viên lôi cuốn nhất | Đoạt giải | [19] | ||
Lễ trao giải Cosmo Beauty | Thần tượng có sức ảnh hưởng nhất | Đoạt giải | [20] | ||
Giải thưởng Baidu | Nhân vật của năm | Đoạt giải | [21] | ||
Giải thưởng Ngôi sao Video Tencent lần thứ 10 | Nam diễn viên truyền hình xuất sắc | Nếu ốc sên có tình yêu | Đoạt giải | [22] | |
2017 | Toutiao "Super Star" Award Ceremony | Nam diễn viên triển vọng | — | Đoạt giải | [23] |
Lễ trao giải Weibo | Most Beautiful Performance | Đoạt giải | [24] | ||
Lễ trao giải chất lượng phim truyền hình Trung Quốc lần thứ 2 | Most Marketable Actor | Nếu ốc sên có tình yêu, Từ bỏ em giữ chặt em | Đoạt giải | [25] | |
Lễ trao giải điện ảnh Weibo | Influential Actor of the Year | Hiến thân của kẻ tình nghi X | Đoạt giải | [26] | |
BAZAAR Men of the Year Award Ceremony | Most Attractive Celebrity | — | Đoạt giải | [27] | |
Toutiao Award Ceremony | Talented Actor of the Year | Đoạt giải | |||
Lễ trao giải Cosmo Beauty | Beautiful Person of the Year | Đoạt giải | [28] | ||
2018 | Lễ trao giải Weibo | Male God Award | Đoạt giải | [29] | |
Lễ trao giải chất lượng phim truyền hình Trung Quốc lần thứ 3 | Best Anticipated Actor by the Media | Đoạt giải | [30] | ||
L'Officiel Fashion Night | Generation Creativity Award | Đoạt giải | |||
Giải thưởng Ngôi sao Video Tencent lần thứ 12 | Nam diễn viên truyền hình của năm | Đoạt giải | [31] | ||
2019 | Lễ trao giải chất lượng phim truyền hình Trung Quốc lần thứ 4 | Quality Star of the Year | Đoạt giải | [32] | |
Golden Bud - Liên hoan phim truyền hình mạng lần thứ 4 | Nam diễn viên xuất sắc | Đại giang đại hà | Đề cử | [33] | |
2020 | China Literature Awards Ceremony | Heartthrob Actor | — | Đoạt giải | [34] |
Forbes China Celebrity 100
[sửa | sửa mã nguồn]Year | Rank | Ref. |
---|---|---|
2017 | 42nd | [35] |
2019 | 46th | [36] |
2020 | 26th | [37] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênbest
- ^ “金鹰奖提名出炉 胡歌王凯刘涛赵丽颖争视帝视后”. Netease (bằng tiếng Trung). 8 tháng 10 năm 2016.
- ^ “白玉兰公布提名 胡歌霍建华靳东竞争视帝”. Sina (bằng tiếng Trung). 19 tháng 5 năm 2016.
- ^ “第三届"亚洲彩虹奖"电视颁奖典礼在澳门举行”. NetEase (bằng tiếng Trung). 29 tháng 11 năm 2016.
- ^ “第25届"白玉兰奖"入围名单公布 《都挺好》成夺奖热门”. People's Daily (bằng tiếng Trung). 23 tháng 5 năm 2019.
- ^ “中国电视好演员盛典,朱一龙、王晓晨、关晓彤获最佳男女演员奖”. Sichuan News (bằng tiếng Trung). 19 tháng 12 năm 2019.
- ^ “第30届金鹰奖提名名单:易烊千玺入围最佳男演员,蒋雯丽赵丽颖争视后”. ifeng (bằng tiếng Trung). 15 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Nominations for The 27th Shanghai TV Festival”. STVF. 21 tháng 5 năm 2021.
- ^ “第14届澳门国际电影节主要奖项名单”. 大公报. 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ “cosmo盛典"年度美丽偶像"获奖者合影”. Sina (bằng tiếng Trung). 6 tháng 11 năm 2015.
- ^ “"风从东方来"娱乐影响力盛典在沪举办”. People's Daily (bằng tiếng Trung). 15 tháng 11 năm 2015.
- ^ “《伪装者》王凯展全能 画画二胡样样精通”. Netease (bằng tiếng Trung). 8 tháng 9 năm 2015.
- ^ “腾讯娱乐举办白皮书发布会 王凯获年度电视之星”. China Daily (bằng tiếng Trung). 22 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023.
- ^ “"搜狐时尚盛典"揭晓 王凯荣获"魅力男人"”. Sohu (bằng tiếng Trung). 24 tháng 12 năm 2015.
- ^ “国剧盛典胡歌感恩母亲 李晨爱范冰冰品格”. Sina Corporation (bằng tiếng Trung). 2 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
- ^ “王凯获2015年度风云人物”. Sina (bằng tiếng Trung). 7 tháng 1 năm 2016.
- ^ “明家三兄弟"再聚首电视剧品质盛典 刘诗诗敲定伴娘团”. Sina (bằng tiếng Trung). 9 tháng 3 năm 2016.
- ^ “北京国际大学生影像展"半夏的纪念"在京举行”. Beijing China News (bằng tiếng Trung). 9 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023.
- ^ “2016"时装之夜"-欢乐颂”. Sina (bằng tiếng Trung). 31 tháng 10 năm 2016.
- ^ “"2016 时尚COSMO 美丽盛典"在上海燃耀落幕”. Trendsgroup (bằng tiếng Trung). 10 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023.
- ^ “王凯获"2016百度娱乐年度人物" 再次开启霸屏模式”. Netease (bằng tiếng Trung). 8 tháng 11 năm 2016.
- ^ “星光大赏前晚开启 范冰冰影后赵丽颖视后”. People's Daily (bằng tiếng Trung). 12 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023.
- ^ “王凯斩获最具爆发力奖项 大数据认证高人气”. Netease (bằng tiếng Trung). 11 tháng 1 năm 2017.
- ^ “胡军王凯周冬雨等获微博年度最美表演荣誉”. Sina (bằng tiếng Trung). 16 tháng 1 năm 2017.
- ^ “王凯市场号召力受肯定 新片突破造型首次曝光”. Netease (bằng tiếng Trung). 27 tháng 2 năm 2017.
- ^ “王凯对镜头深情表白 谈表演:过程艰辛结果才会好”. Sina (bằng tiếng Trung). 18 tháng 6 năm 2017.
- ^ “2017《芭莎男士》巅峰人物 吴京、王凯等获奖”. People's Daily (bằng tiếng Trung). 11 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023.
- ^ “COSMO时尚美丽盛典, 年度最美人物: 杨幂 王凯 唐嫣 刘亦菲 景甜 钟汉良 韩庚 !”. Sina (bằng tiếng Trung). 19 tháng 12 năm 2017.
- ^ “2017新浪微博之夜现场 王凯陆毅等获微博年度男神荣誉”. dzwww (bằng tiếng Trung). 28 tháng 1 năm 2018.
- ^ “王凯新剧《大江大河》超前定档备受期待”. Xinhua (bằng tiếng Trung). 19 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2019.
- ^ “腾讯视频星光盛典:Baby美杨超越萌,老戏骨们最有范儿”. Tencent (bằng tiếng Trung). 18 tháng 12 năm 2018.
- ^ “品质盛典落幕,王凯、唐嫣摘得"年度卓越品质之星"”. Sina (bằng tiếng Trung). 7 tháng 3 năm 2019.
- ^ “金骨朵网络影视盛典提名揭晓 王一博肖战杨紫等入围”. Ynet (bằng tiếng Trung). 25 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023.
- ^ “2019阅文盛典星耀东方 王凯现场解读演员与角色的共通性”. Ynet (bằng tiếng Trung). 19 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023.
- ^ “2017 Forbes China Celebrity List (Full List)”. Forbes. 22 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
- ^ “福布斯中国发布100名人榜 吴京黄渤胡歌位列前三” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 20 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2019.
- ^ “福布斯中国发布2020名人榜,00后少年易烊千玺荣登榜首”. Forbes China (bằng tiếng Trung). 27 tháng 8 năm 2020.